Nội dung bài viết
- 1. Đại học Ryukyus Nhật Bản – Thông tin cơ bản
- 2. Lịch sử hình thành và phát triển
- 3. Điều kiện du học trường Đại học Ryukyus Nhật Bản
- 4. Các ngành đào tạo của Đại học Ryukyus Nhật Bản
- 5. Học phí và các chi phí khác
- 6. Cơ sở vật chất tại trường đại học Ryukyus Nhật Bản
- 7. Học bổng
- HỎI ĐÁP VỀ ĐẠI HỌC RYUKYUS NHẬT BẢN
- 1. Chương trình đại học của trường bắt đầu khi nào và học trong bao lâu?
- 2. Học bổng JASSO khi nào bắt đầu nhận hồ sơ và thông báo kết quả?
- 3. Yêu cầu trình độ ngoại ngữ để ứng tuyển du học trường Ryukyus:
- 4. Nên chọn theo học ngành nào khi đăng ký du học trường Đại học Ryukyus?
- 5. Lộ trình du học trường Đại học Ryukyus Nhật Bản?
Đại học Ryukyus Nhật Bản là một trong những môi trường lý tưởng dành cho các bạn muốn học tập tại Nhật Bản. Đặc biệt là những ai có đam mê về ngành du lịch, nhà hàng khách sạn và du học Nhật Bản ngành quản trị khách sạn. Hãy cùng TNG tìm hiểu các thông tin về ngôi trường “xịn xò” này nhé!
1. Đại học Ryukyus Nhật Bản – Thông tin cơ bản
- Tên tiếng Nhật: 琉球大学, viết tắt: Ryūdai ( 琉大 )
- Tên tiếng Anh: University of the Ryukyus (Ryukyus University)
- Năm thành lập: 1950
- Loại hình: Đại học công lập
- Địa chỉ: 1 Senbaru, Nishihara, Nakagami-ku, Okinawa
- Website: https://www.u-ryukyu.ac.jp/
2. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1. Lịch sử hình thành
Đại học Ryukyus Nhật Bản là một trong những trường đại quốc gia hàng đầu tại tỉnh Okinawa. Trường được xây dựng từ tàn tích lâu đài Shiri của thành phố Naha với sự giáo dục quân sự của trường Bunkyo và trường ngoại ngữ. Dưới sự giám sát của Chính phủ quân sự Hoa kỳ.
Năm 1966, Trường có tên là Trường đại học của chính phủ Ryukyus. Ryūdai trở thành trường đại học quốc gia Nhật Bản năm 1972, sau khi Okinawa trở về Nhật Bản. Năm 1984, chuyển đến cơ sở hiện tại. Đến tháng 4 năm 2004, chính thức lấy tên là Tổng công ty Đại học quốc gia thuộc xứ sở anh đào.
Hiện nay tổng số sinh viên của trường là 8.079, trong đó có hơn 300 du học sinh đến từ 40 quốc gia trên toàn thế giới
2.2. Ưu điểm nổi bật
- Xếp hạng thứ 89 trên 150 trường đại học Nhật Bản theo The Times Higher Education Japan University
- Là ngôi trường công lập lớn nhất và sở hữu chất lượng giáo dục hàng đầu tại tỉnh Okinawa.
- Bạn sẽ được giảng dạy bởi những giảng viên và tiến sĩ giỏi, có nhiều năm kinh nghiệm (hiện trường có hơn 826 giảng viên)
- Nhiều chương trình trao đổi và hợp tác với một số trường đại học hàng đầu thế giới như Đại học Hawaii (Hoa Kỳ), Đại học Quốc gia Mokpo (Hàn Quốc),…
- Có vị trí trung tâm giữa khu vực Châu Á và Thái Bình Dương, Ryukyus đã xây dựng mối quan hệ với nhiều quốc gia. Bên canh đó là môi trường tự nhiên tuyệt đẹp gồm cả đất liền và biển, cơ sở vật chất hiện đại.
3. Điều kiện du học trường Đại học Ryukyus Nhật Bản
Bên cạnh điều kiện du học Nhật Bản, sinh viên muốn nhập học tại Ryukyus cần lưu ý:
– Bao gồm thư tiến cử của hiệu trưởng hoặc giáo viên trường bạn đã tốt nghiệp (theo form của trường) trong hồ sơ nộp cho trường Ryukyus.
– Tham gia kỳ thi với 1 trong 2 loại hình sau:
- Kỳ thi EJU: bạn cần phải chọn trước ngành, khoa,…mình muốn đăng ký học. Hình thức thi này sẽ dễ hơn với các du học sinh Việt Nam. Tuy nhiên, bạn cần có chứng chỉ tiếng anh như IELTS hoặc TOEFL.
- Kỳ thi chung (一般入試 – Ippan Nyushi): Bạn sẽ phải thi các môn thi chung với học sinh, sinh viên Nhật Bản và đều dự thi bằng tiếng Nhật.
4. Các ngành đào tạo của Đại học Ryukyus Nhật Bản
- Khoa: 7 khoa với 32 chương trình học
- 8 trường Cao học với 23 chương trình học: Khoa học Xã hội và Nhân văn, Du lịch khoa học, Giáo dục, Y học, Khoa học chăm sóc sức khỏe, Kỹ thuật và Khoa học, Nông nghiệp, Luật
TT | Khoa | Ngành | Chương trình đào tạo |
1 |
Nghiên cứu vùng miền và toàn cầu |
Nghiên cứu vùng miền và toàn cầu | Quản trị du lịch, lữ hành |
Quản trị nhà hàng khách sạn | |||
Kinh tế học | |||
Ngôn ngữ và văn hóa toàn cầu | |||
Địa lý, Lịch sử và Nhân chủng học | |||
2 |
Khoa học xã hội và nhân văn |
Luật; Chính trị & Quan hệ quốc tế | – Luật
– Chính trị/ Quan hệ quốc tế |
Xã hội học và Khoa học nhân văn | Triết học & Sư phạm; Xã hội học; Tâm lý học | ||
Ryukyan và nghiên cứu Châu Á | – Lịch sử/ Nghiên cứu văn hóa dân gian
– Ngôn ngữ học; Ngữ văn |
||
3 |
Giáo dục |
Chương trình đào tạo Giáo viên Tiểu học và Trung học cơ sở | Tiếng Nhật, Khoa học xã hội, Toán, Khoa học tự nhiên, Âm nhạc, Mỹ thuật, Giáo dục sức khỏe và thể chất, Công nghệ và kỹ thuật, Khoa học đời sống con người, Tiếng Anh, Giáo dục trường học, Giáo dục nhu cầu đặc biệt |
4 |
Khoa học |
Khoa học toán học | Đại số và hình học; Phân tích toán học; Toán học thông tin |
Vật lý và Khoa học trái đất | – Lý thuyết vật lý
– Vật lý tính toán và thực nghiệm địa chất – Hải dương học, Khí tượng học, Trầm tích học |
||
Hóa học, Sinh học và Khoa học biển | – Hóa học hữu cơ, biển
– Hệ sinh thái và hệ thống học – Sinh học tế bào và chức năng |
||
5 |
Y học |
Thuốc | |
Khoa học Sức khỏe | – Điều dưỡng cơ bản; Người lớn và người già; Sản phụ và trẻ em
– Thí nghiệm lâm sàng |
||
6 |
Kỹ thuật |
Kỹ thuật Cơ khí | – Xử lý vật liệu; Kỹ thuật chất lỏng, nhiệt
– Điều khiển cơ học |
Năng lượng và Môi trường | – Kỹ thuật chuyển đổi năng lượng
– Khoa học môi trường và vật liệu… |
||
Kỹ thuật điện và hệ thống | Kỹ thuật điện, máy điện, Robot, điều khiển hệ thống | ||
Kỹ thuật điện tử và truyền thông | – Công nghệ xử lý và phân tích thông tin; đo lường
– Thiết kế VLSI và công nghệ nhúng, kiến trúc máy tính |
||
Kỹ thuật xây dựng | – Lập kế hoạch hệ thống
– Thủy lực và môi trường biển;… |
||
Kiến trúc và tòa nhà | – Thiết kế, Ngăn chặn động đất;…
– Quy hoạch đô thị và không gian cộng đồng; |
||
Khoa học máy tính và hệ thống thông minh | – Trí tuệ nhân tạo, Robot,
– IoT, Bảo mật thông tin, Dữ liệu |
||
7 |
Nông nghiệp |
Khoa học sản xuất cận nhiệt đới | – Kinh tế nông nghiệp và lâm nghiệp
– Chọn giống cây trồng, Chăn nuôi bền vững |
Môi trường nông nghiệp cận nhiệt đới | Rừng, Sinh thái và Khoa học môi trường, Thực vật học | ||
Kỹ thuật nông nghiệp địa phương | Hệ thống sinh học; Môi trường nông thôn | ||
Sinh học và Công nghệ sinh học | – Công nghệ sinh học
– Sức khỏe và dinh dưỡng |
5. Học phí và các chi phí khác
5.1. Học phí
(Đơn vị: yên) | Lệ phí thi đầu vào | Phí nhập học | Học phí | Tổng |
Hệ đại học | 17.000 | 282.000 | 535.800/ năm | 834.800 (~ 181 triệu VND) |
Hệ cao học | 30.000 | 282.000 | 535.800/ năm | 847.800 (~ 184 triệu VND) |
Nghiên cứu sinh | 9.800 | 84.600 | 178.200/ năm | 272.600 (~ 47 triệu VND) |
Kiểm toán | 9.800 | 28.200 | 14.800/ tín chỉ |
5.2. Ký túc xá
Ký túc xá có cả sinh viên Nhật Bản và sinh viên quốc tế. Có 4 khu ký túc xá: Ký túc xá Ippan-to, Konju-jo, Shin-Konju-to và Shin-to đều dành cho 1 người và khu Nhà khách quốc tế (10.300 – 34.400 yên tương đương 1.8 – 6 triệu VND)
Nhìn chung, chi phí kí túc xá và thuê phòng trọ bên ngoài ở Okinawa thấp hơn so với các thành phố lớn như: Osaka, Tokyo…
Shin-to | Shin Konju-to | Konju-to | Ippan-to | |
Kích thước | 16 m² | 15 m² | 12 m² | 9 m² |
Phí thuê | 25.000 yên | 15.000 yên | 4.700 yên | 4.300 yên |
Phí tiện ích | 5.000 yên | 4.000 yên | 8.400 yên | 4.400 yên |
Tổng | 30.000 yên
(~ 5 triệu VND) |
19.000 yên
(~ 3.3 triệu VND) |
13.100 yên
(~ 2.5 triệu VND) |
8.700 yên
(~ 1.5 triệu VND) |
Thời hạn thuê |
1 năm hoặc ít hơn |
|||
Tiện nghi | – Bàn, ghế, giường (không nệm), điều hòa
– Nhà vệ sinh, phòng tắm, phòng bếp |
– Bàn, ghế, giường (không nệm)
– Nhà vệ sinh, phòng tắm, phòng bếp |
– Bàn, ghế, giường (không nệm)
– Nhà vệ sinh |
Bàn, ghế, giường (không nệm)
|
Trang thiết bị dùng chung | – Máy giặt, máy sấy
– Thang máy |
Máy giặt, máy sấy | – Dùng chung nhà bếp, phòng tắm
– Máy giặt, máy sấy, tủ lạnh |
– Dùng chung nhà bếp, phòng tắm, nhà vệ sinh
– Máy giặt, máy sấy, tủ lạnh |
6. Cơ sở vật chất tại trường đại học Ryukyus Nhật Bản
Khuôn viên trường giáp với cả làng Nakagusuku và thành phố Ginowan với view cực tây của Nhật Bản. Cho đến nay, trường đã ký kết thỏa thuận trao đổi học thuật với 114 học viên quốc tế, tạo nên một môi trường quốc tế, năng động với nhiều du học sinh.
Trung tâm nghiên cứu
- Trung tâm nghiên cứu sinh quyển nhiệt đới
- Viện nghiên cứu quần đảo và bền vững
- Trung tâm nghiên cứu phòng ngừa thiên tai cho Khu vực quần đảo
Viện nghiên cứu khoa học và giáo dục liên ngành
- Trung tâm hợp tác và nghiên cứu tiến bộ
- Trung tâm điện toán và kết nối
- Bảo tàng đại học Fujukan
Khác: Thư viên đại học, Trung tâm dành cho giảng viên, Viện thí nghiệm động vật, Khu thí nghiệm Hạt nhân phóng xạ, Phòng thí nghiệm sản xuất….
7. Học bổng
7.1. Học bổng của Chính phủ Nhật Bản – Học bổng MEXT
Là học bổng toàn phần của Chính phủ Nhật nhằm khuyến khích các bạn sinh viên nước ngoài muốn du học tại Nhật. Đây là học bổng cao nhất trong tất cả những học bổng du học Nhật, do vậy yêu cầu dành cho học bổng cũng rất cao. Khi được nhận học bổng MEXT, bạn sẽ được:
- Miễn toàn bộ chi phí máy bay
- Miễn sinh hoạt phí, học phí trong toàn bộ thời gian học tại Nhật
a. Mức học bổng
Học bổng được trợ cấp hàng tháng. Tùy vào khóa học mà giá trị học bổng của các du học sinh cũng khác nhau.
- Mức học bổng trung bình là 120.000 yên (~ 21 triệu VND)
- Kèm tiền trợ cấp: 2.000 – 3.000 yên/tháng
b. Cách thức đăng ký
- Nộp đơn xin thông qua Đại sứ quán/Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam
- Nộp đơn xin thông qua trường đại học tại Nhật
7.2. Học bổng JASSO
a. Mức học bổng
– Du học sinh tự túc: có thành tích học tập xuất sắc, nhân phẩm tốt hoặc những người gặp khó khăn trong quá trình học tập do vấn đề tài chính
- Du học sinh học Đại học, cao đẳng, trường nghề: 48.000 yên/ tháng ~ 8 triệu VND
- Du học sinh ở các trường Nhật ngữ: 30.000 yên/ tháng (~ 5 triệu VND)
– Du học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi EJU: cấp 4 năm với mức học bổng: 48.000 yên/tháng.
– Du học sinh theo diện trao đổi: 80.000 yên/ tháng (~ 14 triệu VND)
– Hỗ trợ nghiên cứu ngắn hạn cho sinh viên đã về nước: miễn phí vé máy bay khứ hồi, chi phí sinh hoạt: 11.000 yên/ ngày; hỗ trợ giáo sư hướng dẫn: 50.000 yên.
b. Cách thức đăng ký
- Đăng ký trực tiếp tại các trường Nhật Bản
- Nhận học bổng qua kỳ thi EJU
7.3. Học bổng đại học Ryukyus
Trường hiện tham gia vào các tổ chức học bổng tại Nhật dành cho sinh viên nước ngoài thi vào các trường đại học Nhật như:
- Học bổng Sato Yo: 150.000 – 180.000 yên/tháng (~ 26 – 31 triệu VND)
- Học bổng Rotary Yoneyama: 100.000 – 140.000 yên/tháng (~ 17 – 24 triệu VND)
- Học bổng Heiwa Nakajima: 100.000 yên/tháng (~ 17 triệu VND)
>>> Tham khảo thêm điều kiện học bổng: Điều kiện xin học bổng du học Nhật Bản năm 2022
Đây có phải ngôi trường du học lý tưởng mà bạn đang tìm kiếm? Mong rằng bài viết này có thể giải đáp những băn khoăn của các bạn về Đại học Ryukyus Nhật Bản. Nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn các thông tin về Du học Nhật Bản, truy cập Du học TNG Việt Nam để biết rõ hơn nhé!
HỎI ĐÁP VỀ ĐẠI HỌC RYUKYUS NHẬT BẢN
1. Chương trình đại học của trường bắt đầu khi nào và học trong bao lâu?
Các chương trình đại học bắt đầu vào tháng 4 hàng năm và thời gian học kéo dài 4 năm (trừ Khoa Y học là chương trình 6 năm).
2. Học bổng JASSO khi nào bắt đầu nhận hồ sơ và thông báo kết quả?
Học bổng bắt đầu nhận vào tháng 4 và công bố kết quả vào đầu tháng 6 hàng năm. Các bạn cần nộp đơn xin học bổng trước tháng 4 để được xét duyệt và nhận kết quả sớm nhất có thể. Ban
3. Yêu cầu trình độ ngoại ngữ để ứng tuyển du học trường Ryukyus:
Sinh viên ứng tuyển phải thành thạo tiếng Nhật hoặc tiếng Anh và có chứng chỉ xác thực:
- Tiếng Nhật: Chứng chỉ N2 trở lên của kỳ thi Năng lực Nhật ngữ (JLPT)
- Tiếng Anh: Chứng chỉ tương đương B2 hoặc cao hơn theo CERF
4. Nên chọn theo học ngành nào khi đăng ký du học trường Đại học Ryukyus?
Với ưu thế địa lý nằm giữa khu vực Châu Á và Thái Bình Dương, Ryukyus đã xây dựng mối quan hệ với nhiều quốc gia. Bên cạnh đó, Okinawa được ví như Hawaii của Nhật. Với nhiều bãi biển, ẩm thực mới lạ và đặc biệt là giá rẻ nên lĩnh vực du lịch, khách sạn tại đây rất phát triển. Nếu theo học trường thì ngành quản trị khách sạn là lựa chọn tốt bạn có thể xem xét. Bởi sau tốt nghiệp, bạn sẽ có cơ hội được làm việc đúng ngành ngay trong tỉnh.
5. Lộ trình du học trường Đại học Ryukyus Nhật Bản?
Lộ trình du học như sau:
- Giai đoạn 1: Nếu chưa có tiếng Nhật, bạn sẽ phải học chương trình tiếng Nhật cơ bản từ 4 – 6 tháng tại Việt Nam để đảm bảo khả năng giao tiếp cơ bản, tối thiểu 150 giờ
- Giai đoạn 2: Trong 6 đến 24 tháng đầu tại Nhật, bạn sẽ tiếp tục nâng cao trình độ tiếng tại các trường Nhật ngữ
- Giai đoạn 3: Sau khi đáp ứng nhu cầu về trình độ tiếng Nhật, du học sinh sẽ nhập học tại trường.