fbpx

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đi du học ấn tượng nhất

Giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật đi du học thế nào để tạo được ấn tượng nhất đối với người phỏng vấn? Du học TNG Việt Nam sẽ giúp bạn giải đáp được câu hỏi này!

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đi du học ấn tượng nhất
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đi du học ấn tượng nhất

1. Các cấu trúc câu cơ bản giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đi du học

1.1. Lời chào hỏi mở đầu

Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, hãy nói “はじめまして –  Hajimemashite”. Trong tiếng Nhật, Hajimemashite có nghĩa là “rất vui khi được gặp bạn”.

Đây là câu nói thể hiện phép lịch sự, 1 nét đặc trưng trong phong cách giao tiếp của người Nhật. Đồng thời, khi nói câu này, bạn hãy dùng thái độ, ánh mắt chân thành và cúi gập người 45 độ với người đối diện.

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đi du học ấn tượng nhất
Cách cúi chào trong văn hóa Nhật Bản

Ngoài ra câu trên thì trước đó các bạn sử dụng các câu chào chia theo buổi như sau:

  • Buổi sáng: “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu
    Nghĩa là “Chào buổi sáng”. Bạn sẽ sử dụng cách chào này vào thời điểm trước 12h trưa.
  • Buổi chiều: “Konnichiwa
    Nghĩa là “Chào buổi chiều”. Bạn sẽ sử dụng cách chào này vào thời điểm trước 5h chiều.
  • Buổi tối: “Konbanwa
    Nghĩa là “Chào buổi tối”. Bạn sẽ sử dụng cách chào này vào thời điểm sau 5h chiều đến nửa đêm.

Các khoảng thời gian này mang tính chất tương đối. Cách chào hỏi có thể thay đổi theo văn cảnh nói như sử dụng “Ohayou” để chào vào buổi chiều nếu đó là lần đầu tiên bạn gặp mặt một người. Hay dùng “Konnichiwa” để sử dụng cho tất cả thời gian với ý nghĩa chung là “Xin chào”.

1.2. Giới thiệu họ tên

Sau câu chào hỏi, bạn phải giới thiệu tên của mình. Khi giới thiệu tên, bạn có thể nói như sau:

私は___です。( Dạng lịch sự ) : Tên tôi là…

私は___と申します。( Dạng khiêm nhường) : Tên tôi là…

Ví dụ:

私は田中と申します。Tôi tên là Tanaka

私はリンです。Tôi tên là Linh

1.3. Giới thiệu tuổi tác

Để tiện xưng hộ thì bạn cần phải giới thiệu tuổi của mình. Đây là thông tin quan trọng, không được bỏ qua. Bạn có thể dùng mẫu sau:

今年は____歳です。Năm nay tôi _____tuổi

(kotoshi ha ____sai desu)

Ví dụ:

今年は20歳です。Năm nay tôi 20 tuổi.

Tham khảo cách nói độ tuổi trong bảng sau:

Độ tuổi Viết Phiên âm
19 tuổi 十九歳 juukyuusai
20 tuổi 二十歳 hatachi
21 tuổi 二十一歳 nijuuissai
22 tuổi 二十二歳 nijuunisai
23 tuổi 二十三歳 nijuusansai
24 tuổi 二十四歳 ni juuyonsai
25 tuổi 二十五歳 nijuugosai
26 tuổi 二十六歳 nijuurokusai
27 tuổi 二十七歳 nijuunanasai
28 tuổi 二十八歳 nijuuhassai
29 tuổi  二十九歳 nijuukyuusai
30 tuổi
 三十歳
sanjussai

1.4. Giới thiệu quê quán, quốc tịch

Việc giới thiệu quê quán, quốc tịch là hết sức cần thiết. Chúng ta cùng xem một số mẫu sau:

Tôi là người Việt Namベトナム人です。

Tôi đến từ Hà Nộiハノイから来ました。

Quê của tôi ở Hà Nam出身はハナムです。

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đi du học ấn tượng nhất
Tên tỉnh thành Việt Nam trong tiếng Nhật

Bạn có thể thay tên các tỉnh thành khác vào tùy nơi bạn sinh sống. Tên tiếng Nhật của 1 số tỉnh thành Việt Nam:

  • An Giang : アンザン
  • Bà Rịa : バリア
  • Bà Rịa – Vũng Tàu : バリア・ブンタウ
  • Bắc Cạn : バクカン
  • Bắc Giang : バクザン
  • Bạc Liêu : バクリエウ
  • Bắc Ninh : バクニン
  • Bến Tre : ベンチェ
  • Bình Định : ビンディン
  • Bình Dương : ビンズオン
  • Bình Phước : ビンフオック
  • Bình Thuận : ビントゥアン
  • Cà Mau : カマウ
  • Cao Bằng : カオバン
  • Cần Thơ : カントー
  • Hà Giang : ハザン
  • Hà Nam : ハナム
  • Hà Nội : ハノイ
  • Hà Tĩnh : ハティン
  • Hải Dương : ハイズオン

1.5. Giới thiệu trình độ học

Để có thể nói trôi chảy được phần này, bạn cần có đủ 1 lượng từ vựng nhất định. TNG gợi ý cho bạn một số mẫu như sau:

+ Tôi là học sinh cấp 2:  私は中学生です。

+ Tôi là sinh viên:  私は学生です。

+ Tôi là sinh viên năm thứ 3 đại học Quốc Gia Hà Nội:

ベトナム国家大学ハノイ校の3年生です。

+ Tôi đã tốt nghiệp đại học:  大学を卒業しました。

+ Tôi đang học tại trường đại học Hà Nội : ハノイ大学で勉強しています。

+ Chuyên ngành của tôi là Tiếng Nhật Thương Mại:

専門は日本語ビジネスです。

Về tên các trường đại học bạn cũng cần phải nói bằng tiếng Nhật. Nếu bạn tốt nghiệp đại học ở Việt Nam thì hãy xem bảng tên Các trường đại học bằng tiếng Nhật này nhé!

ベトナム国家大学ハノイ校 ベトナムこっかだいがくハノイこう ĐH Quốc gia Hà Nội
自然科学大学 しぜんかがくだいがく ĐH Khoa học Tự nhiên
外国語大学 がいこくごだいがく ĐH Ngoại ngữ
経済学部 けいざいがくぶ Khoa Kinh tế
法学部 ほうがくぶ Khoa Luật
教育学部 きょういくがくぶ Khoa Giáo dục
ベトナム国家大学ホーチミン市校 ベトナムこっかだいがくホーチミンしこう ĐH Quốc gia TP. HCM
国際大学 こくさいだいがく ĐH Quốc tế
情報工科大学 じょうほうこうかだいがく ĐH Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP. HCM)
ハノイ工科大学 ハノイこうかだいがく ĐH Bách Khoa Hà Nội
ホーチミン市工科大学 ホーチミンしこうかだいがく ĐH Bách khoa TP. HCM
フエ大学 フエだいがく ĐH Huế
科学大学 かがくだいがく ĐH Khoa học Tự nhiên
師範大学 しはんだいがく ĐH Sư phạm
農林大学 のうりんだいがく ĐH Nông Lâm
医科薬科大学 いかやっかだいがく ĐH Y Dược
美術大学 びじゅつだいがく ĐH Mỹ thuật
ダナン大学 ダナンだいがく ĐH Đà Nẵng
ダナン技術短期大学 ダナンぎじゅつたんきだいがく CĐ Công nghệ Đà Nẵng
タイグエン大学 ガイグエンだいがく ĐHc Thái Nguyên
経済・経営管理大学 けいざい・けいえいかんりだいがく ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
公衆衛生大学 ハノイこうしゅうえいせいだいがく ĐH Y tế Công cộng Hà Nội
音楽院 ハノイおんがくいん Nhạc viện (Conservatory)
文科大学 ハノイぶんかだいがく ĐH Văn hóa
美術大学 ホーチミンしびじゅつだいがく ĐH Mỹ thuật Công nghiệp
体育スポーツ大学 たいいくスポーツだいがく ĐH Thể dục Thể thao
医学大学 医学大学 いがくだいがく ĐH Y
法科大学 ほうかだいがく ĐH Luật
経済大学 けいざいだいがく ĐH Kinh tế Quốc dân
郵政電信工芸学院 ゆうせいでんしんこうげいだいがく Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
交通運輸大学 こうつううんゆだいがく ĐH Giao thông Vận tải
オープン大学 オープンだいがく ĐH Mở
フンヴオン大学 ĐH Hùng Vương (HCM)
ホンバン国際大学 ホンバンこっくさいだいがく ĐH Quốc tế Hồng Bàng (HCM)
貿易大学 ぼうえきだいがく ĐH Ngoại thương
商科大学 しょうかだいがく ĐH Thương mại
財政学院 ざいせいがくいん Học viện Tài chính
銀行学院 ぎんこうがくいん Học viện Ngân hàng
林業大学 りんぎょうだいがく ĐH Lâm nghiệp
水産大学 すいさんだいがく ĐHThủy sản
建築大学 けんちくだいがく ĐH Kiến trúc
ハノイ土木大学 ハノイどぼくだいがく ĐH Xây dựng Hà Nội
ハノイ鉱山・地質大学 ハノイこうざん・ちしつだいがく ĐH Mỏ – Địa chất Hà Nội
水利大学 すいりだいがく ĐH Thủy lợi

1.6. Giới thiệu nghề nghiệp

Trong tiếng Nhật, nói về nghề nghiệp của mình bằng cách nói sau:

Nghề nghiệp + です。

Ví dụエンジニアです。(Enjinia desu): Tôi là kỹ sư.

Tên một số nghề bằng tiếng Nhật:

Nghề nghiệp Viết Phiên âm
Nông nghiệp 農業 のうぎょう
Cơ khí 機械 きかい
Hàn 溶接 ようせつ
May 縫製 ほうせい
Điện 電気 でんき
Điện tử 電子 でんし
Xây dựng 建設 けんせつ
Nấu ăn 料理 りょうり
Kế toán 経理 けいり

1.7. Giới thiệu về sở thích

Câu nói giới thiệu về sở thích của bạn có cách nói như sau:

私の趣味は + Sở thích (Watashi no shumi wa…).

Ví dụ: Bạn muốn nói sở thích của tôi là đọc sách. Theo cấu trúc trên bạn cần phải biết danh từ đọc sách 読書 hoặc động từ đọc sách 本を夜 hoặc động từ đọc sách 本を読む

Vậy câu hoàn chỉnh là:
趣味は読書です。hoặc 趣味は本を読むことです。

Từ vựng nói về sở thích bằng tiếng Nhật bạn có thể tham khảo:

1 およぎ / すいえい 泳ぎ/水泳 Bơi
2 ダンス Nhảy
3 うた Ca hát
4 おんがく 音楽 Âm nhạc
5 ピアノ Đàn piano
6 ギター Đàn guitar
7 えいが 映画 Xem phim
8 テレビゲーム Trò chơi điện tử
9 どくしょ 読書 Đọc sách
10 さいほう 裁縫 May vá
11 ショッピング Mua sắm
12 りょこう 旅行 Đi du lịch
13 つり 釣り Câu cá
14 スケートボード Trượt ván
15 りょうり 料理 Nấu ăn

1.8. Kết thúc bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đi du học ấn tượng bằng “Yoroshiku onegaishimasu”

Hãy để lại dấu ấn trong tâm trí người phỏng vấn với câu kết “よろしくお願いします。” (Yoroshiku onegaishimasu) nghĩa là: Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn.

Đây là câu nói rất thông dụng trong lần gặp đầu tiên của người Nhật. Cách nói này thể hiện sự tôn trọng, lịch sự mong muốn người giao tiếp giúp đỡ mình.

Bài đọc thêm: https://tngvietnam.vn/di-du-hoc-nhat-ban-can-mang-theo-nhung-gi-giai-dap-cung-tng/

2. Các mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trả lời phỏng vấn theo hoàn cảnh cụ thể

2.1. Phỏng vấn xin visa du học Nhật Bản

 

Câu hỏi 1: 今(いま)、どこに住(す)んでいますか?: Em đang sống ở đâu?

=> Trả lời: …………… に住(す)んでいます。: Em đang sống ở…

Câu hỏi 2: どこで 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)していますか: Em đang học tiếng Nhật ở đâu?

=> Trả lời: A 日本語(にほんご)センターで勉強(べんきょう)しています。: Em học ở trung tâm tiếng Nhật A

Câu hỏi 3: いつから 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しましたか。: Em học tiếng Nhật từ bao giờ?

=> Trả lời: 月 日 から 勉強(べんきょう)しました。: Em bắt đầu học từ ngày…

Câu hỏi 4: どのぐらい日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しますか: Em học tiếng Nhật được bao lâu rồi?

=> Trả lời: (4)か月(げつ)です。: Em học được 4 tháng rồi

Câu hỏi 5: 今(いま)、第何課(だいなんか)を 勉強(べんきょう)していますか。: Hiện nay em học đến bài bao nhiêu rồi?

=> Trả lời: ___ 第(だい)___課(か)を 勉強(べんきょう)しています。: Em đang học bài

Câu hỏi 6: どんな試験(しけん)に 合格(ごうかく)しましたか。 : Em đã đỗ kỳ thi tiếng Nhật nào?

=> Trả lời: Nattest(TopJ,…)試験(しけん)に 合格(ごうかく)しました。: Em đã đỗ kỳ thi Nattest (Top J…)

2.2. Phỏng vấn xin việc làm thêm

Câu hỏi 1: おなまえは: Bạn tên là gì?

=> Trả lời: わたしは…….です: Tôi là…

Câu hỏi 2: おいくつですか hoặc あなたはなんさいですか: Bạn bao nhiêu tuổi

=> Trả lời: わたしは………..さいです: Tôi … tuổi

Câu hỏi 3: しゅっしんはどちらですか// どこのしゅっしんですか // おくにはどこですか: Quên quán của bạn ở đâu?

=> Trả lời: わたしはベトナムのしゅっしんです: Tôi đến từ Việt Nam

Câu hỏi 4: どのじかんたいがごきぼうですか// きんむにきぼうは?// きぼうするきんむじかんがありますか….: Bạn muốn làm vào những khoảng thời gian nào?

=> Trả lời: ….じから….じまでです。(7時から12時まで//ごぜんちゅうの仕事ができます/土日はいつでも大丈夫です): Từ… giờ đến … giờ (từ 7 giờ đến 12 giờ, có thể làm các công việc buổi sáng. Thứ 7, chủ nhật làm lúc nào cũng được)

Câu hỏi 5: ごじたくはどちらですか// どこにすんでいますか。: Bạn sống ở đâu?

=> Trả lời: ….です// ….にすんでいます: Sống ở…

Câu hỏi 6: ここまでどうやってきましたか: Bạn đi đến đây bằng gì?

=> Trả lời: 電車とバスです。。: Bằng xe bus và tàu ạ

Câu hỏi 7: 家からここまでどのくらい時間がかかりますか: Từ nhà tới đây mất bao lâu?

=> Trả lời: 30分くらいです: Mất khoảng 30 phút

Câu hỏi 8: あなたの電話番号は何番ですか: Số điện thoại của bạn

=> Trả lời: 123.4567.8910 です

Câu hỏi 9: アルバイトの経験はありますか: Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?

=> Trả lời: あります/ありあせん (có/không). Nếu có sẽ đi kèm câu hỏi

  • Câu hỏi: どんなアルバイトですか: Có kinh nghiệm trong công việc gì?
  • Trả lời: おべんとうやさんでのアルバイトです: Tôi làm ở tiệm bán cơm hộp

Câu hỏi 10: アルバイトをしたいりゆうをきかせてください: Cho biết lý do bạn muốn đi làm?

=> Trả lời: あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです: Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm thêm

=> Trả lời: 日本語がいかせるためです: Vì muốn thực hành thêm tiếng Nhật

=> Trả lời: 日本で経験をつみたいからです: Vì muốn tích lũy thêm kinh nghiệm khi ở Nhật

Câu hỏi 11: あなたの長所はどんなところですか: Ưu điểm của bạn là gì?

=> Trả lời: 私は、明るく、元気な人です。 最後まで頑張ります: Tôi khỏe mạnh, là người vui vẻ, luôn cố gắng hoàn thành công việc đến phút cuối

Câu hỏi 12: この仕事は長く続けられますか: Bạn có thể làm lâu dài được không?

=> Trả lời: 学校を卒業するまで働きたいです: Tôi muốn làm cho đến khi ra trường

Câu hỏi 13: いつから出勤できますか: Có thể bắt đầu làm khi nào?

=> Trả lời: 明日から/来週からです/いつでも大丈夫です: Ngay từ ngày mai/từ tuần sau/có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào?

3. Mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đi du học

Dựa trên các ý chính đã vạch ra, các bạn nên viết lại thành đoạn để có tính logic tốt hơn. Các bạn tham khảo các bài mẫu dưới để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn suôn sẻ nhé!

Bài văn mẫu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn trường tiếng Nhật hoặc trường Senmon

Tiếng Việt: 

Tôi tên là Mạnh. Tôi đến từ Hà Nội, Việt Nam. Tháng sau tôi sẽ bước sang tuổi 19. Vì yêu thích văn hóa Nhật Bản nên tôi rất muốn đi du học ở Nhật Bản. Trong nền văn hóa Nhật Bản, tôi thích nhất là nghệ thuật cắm hoa Ikebana bởi vì tôi thích hoa và thích cắm hoa. Trong tương lai tôi muốn làm việc tại Nhật nên tôi sẽ cố gắng thi vào một trường đại học. Rất mong được giúp đỡ.

Tiếng Nhật:

私はマンと申します。ベトナムのハノイから参りました。来月、19歳になります。日本の文化が好きで、日本に留学したいです。花のアレンジメントが好きなので、日本の文化の中では生け花が一番好きです。将来は日本で就職したいので、大学に入るために頑張ります。どうぞよろしくお願いします。: Watashi wa Man to moshimasu. Betonamu no Hanoi kara mairimashita. Raigetsu jukyusai ni narimasu. Nihon no bunka ga sukide, Nihon ni ryugaku shitaidesu. Hano no arenjimento ga sukinanode, Nihon no bunka no nakadewa ikebana ga ichiban sukidesu. Shorai wa Nihon de shushoku shitai node, daigaku ni hairu tame ni ganbarimasu. Dozo yoroshiku onegaishimasu.

Bài văn mẫu phỏng vấn giới thiệu bản thân xin việc làm thêm

Tiếng Việt: 

Tôi là An đến từ Việt Nam. Tôi 22 tuổi, hiện đang là sinh viên năm 2 tại Đại học Osaka. Tôi đến Nhật đã được 3 năm. Cho đến hiện tại tuy chưa có kinh nghiệm làm việc tại cửa hàng tiện lợi nhưng tôi đã có 2 năm kinh nghiệm làm bồi bàn tại quán ăn. Lần này vì muốn thử sức với công việc mới nên tôi đã ứng tuyển vào đây. Hàng ngày tôi đều có ca học, nhưng từ 6 giờ tới 11 giờ mỗi tối thì đều trống lịch. Mong hãy chiếu cố.

Tiếng Nhật: 

私はベトナムのアンと申します。22歳で大阪大学の2年生です。日本に来て3年になりました。今まで、コンビニでのアルバイトの経験はありませんが、飲食店で2年間ホールの経験があります。今回は新しいことに挑戦したいので、この仕事に応募しました。毎日授業がありますが、夜の6時から11時までなら何曜日でも空いています。どうぞよろしくお願いします。: Watashi wa Betonamu no An to moshimasu. Nijuni sai de Osaka daigaku no ninensei desu. Nihon ni kite sannen ni narimashita. Ima made, konbini deno arubaito no keiken wa arimasenga, inshokuten de ninenkan horu no keiken ga arimasu. Konkai wa atarashii koto ni chosen shitai node, kono shigoto ni obo shimashita. Mainichi jugyo ga arimasuga, yoru no rokuji kara juichiji made nara nanyobi demo aite imasu. Dozo yoroshiku onegaishimasu.

Bài văn mẫu giới thiệu bản thân khi đi xin việc

Tiếng Việt:

Rất hân hạnh được làm quen, tên tôi là Thu. Tôi đến từ tỉnh Nam Định. Tôi đã tốt nghiệp bằng cử nhân tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội vào năm 2018.Tôi thích chơi bóng rổ và đã từng đại diện cho trường đại học của mình tham gia rất nhiều cuộc thi. Sự tham gia nhiệt tình các môn thể thao và cuộc thi chuyên môn giúp tôi có được nhiều kỹ năng.

Tôi đồng thời là một thành viên tích cực của hội cựu sinh viên và đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức các cuộc họp cựu sinh viên. Trong quá trình học tập, tôi đã trau dồi các kỹ năng cần thiết phục vụ cho công việc của mình như kỹ năng ngôn ngữ đạt JLPT N3, kỹ năng vi tính văn phòng thành thạo, tôi có thể thuyết trình, truyền đạt thông tin thuyết phục người đối diện vì thế tôi đã ứng tuyển vị trí chăm sóc khách hàng. Cảm ơn vì đã lắng nghe và mong rằng chúng ta sẽ có khoảng thời gian tốt đẹp.

Tiếng Nhật:

はじめまして。トゥと申します。ナムディン から来ました。2018年でハノイ工科大学を卒業しました。バスケットボールが大好きで、多くの大会で大学を代表してきました。スポーツやプロの競技に参加するを通してスキルを見につけることができます。私は同窓会の積極的なメンバーでもあり、同窓会の開催に重要な役割を果たしています。勉強の過程で、JLPT3級の語学力、オフィスのコンピューター能力など、仕事に必要なスキルを見につけ、理論的な情報を提示し、伝えることができます。だから私は顧客サービスのポジションに応募しました.どうぞよろしくお願い致します.

Bài văn mẫu giới thiệu bản thân cho du học sinh trong ngày đầu đi học

Tiếng Việt:

Rất hân hạnh được làm quen. Tên của tôi là Lan. Tôi là 1 cô gái 12 tuổi. Hôm nay là ngày đầu tiên đi học của tôi tại ngôi trường này. Tôi rất vui khi được quen biết thêm nhiều bạn mới và sẽ được cùng các bạn trải qua những ngày tháng thật vui vẻ của lứa tuổi học sinh.

Tôi nghĩ rằng mình là một người điềm tĩnh, trầm lặng và đôi khi có chút nóng nảy. Nhưng tôi luôn biết cách kiềm chế bản thân và không để điều đó làm ảnh hướng đến niềm vui của chúng ta. Tôi rất trân trọng sự hài hước, và nụ cười vì thế tôi mong muốn chúng ta sẽ là bạn tốt của nhau.

Rất vui vì được gặp tất cả mọi người trong ngày hôm nay. Mong được mọi người giúp đỡ.

Tiếng Nhật:

はじめまして、ランと申します、十二歳です。今日はこの学校に行く初日です。新しい友達がてきてとても幸せです。この学校で楽しい時間を一緒に過ごしたいと思います。

私は冷静で、大人しくて、時々怒りっぽい人と思います。しかし、私が自分を抑える方のを知っており、それが私たちの幸せに影響を与えないようにします。私たちが楽しく話し、友人になることをお願いします

どうぞよろしくお願いします。

Bài văn mẫu giới thiệu bản thân trong giao tiếp hằng ngày

Tiếng Việt:

Rất hân hạnh được làm quen. Tôi tên là Hoàng, năm nay tôi 23 tuổi và đang sống tại thành phố Tokyo. Tôi là người Việt Nam, đã ở Nhật Bản được 2 năm. Hiện tôi đang là nhân viên IT tại công ty ở khu vực… với công việc chính là dán nhãn dữ liệu. Tôi rất yêu thích việc tập thể dục buổi sáng, đi dạo phố vào cuối tuần và ngắm cảnh đẹp tại đất nước Nhật Bản. Rất vui khi được biết bạn. Mong được giúp đỡ.

Tiếng Nhật:

はじめまして。私はホアンと申します。今年十三歳で、東京に住んでいます。ベトナム人です。日本に2年間来ています。現在は A地方のB 会社で IT 社員としてデータアサインをはじめ勤務しています。趣味は朝に運動すること、週末の散歩すること、日本の景色を見ることです。どうぞよろしくお願いいたします。

4. Lưu ý quan trọng khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đi du học ăn điểm cộng

4.1. Hãy giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật ngắn gọn

  • Thứ nhất: Không lan man khi giới thiệu bản thân. Điều này sẽ khiến người phỏng vấn nắm không rõ ý chính bạn muốn truyền đạt. Nó cũng khiến bạn khó khăn khi trả lời các câu hỏi tiếp theo.
  • Thứ hai: Bạn cần thể hiện sự tự tin đúng mực và cho người phỏng vấn thấy mình là người có bản lĩnh và biết lắng nghe.
  • Thứ ba: Hãy giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách tự nhiên và thoải mái. Đừng quên nhìn thẳng vào mắt người phỏng vấn nhé.

4.2.  Tinh tế và khéo léo khi nhấn mạnh các ưu điểm của bản thân

Hãy nêu ra những điểm mạnh của mình để người phỏng vấn ấn tượng và công nhận năng lực của bạn.

Một số từ tiếng Nhật nói về sở trường của bạn trong công việc:

 

Tiếng Nhật Dịch nghĩa
新卒(しんそつ) Tính thành thật
豊かな発想力があること Có tính sáng tạo
思いやりがあること Quan tâm tới mọi người
チャレンジ精神があること Có tinh thần thử thách
リーダーシップがある Có khả năng lãnh đạo
責任感が強い Có tinh thần trách nhiệm cao
人見知りをしない Hòa đồng, thân thiện, không nhút nhát
協調性がある Có tinh thần hợp tác
集中力がある Có khả năng tập trung cao
素直である  Thẳng thắn, thật thà

Ví dụ:

長所は、向上心です。自らに高い目標を課し、目標に向けて行動していくことができます。

Điểm mạnh của tôi đó là người có tham vọng, luôn khao khát vươn lên trong cuộc sống. Tôi luôn đặt ra cho mình những mục tiêu, và rèn luyện, thực hiện để đạt được những mục tiêu đó.

4.3. Cẩn thận khi nói về nhược điểm của mình

Ngoài việc bạn có nhiều ưu điểm để nhà tuyển dụng chú ý nhưng bạn cũng cần công nhận rằng bạn vẫn còn những nhược điểm cần khắc phục. Và dù muốn hay không bạn vẫn phải nói về nhược điểm của bản thân.

Lời khuyên dành cho bạn là chỉ nên liệt kê khoảng 1-2 nhược điểm rất ít hoặc ít gây ảnh hướng đến công việc. Nhất là tránh nói đến những việc khiến người phỏng vấn nghĩ bạn là người không đủ khả năng cho vị trí công việc này.

Bạn cũng đừng phủ nhận điểm yếu của mình mà hãy nói:

弱みがあるけど仕事は全然関係ありません。Tôi có khá nhiều điểm yếu nhưng chắc chắn nó sẽ không làm ảnh hướng đến công việc.

Hoặc một câu nói khác cùng khá hay giúp bạn tự tin hơn sau khi nói về điểm yếu của mình:

いくら大変でも頑張ります。Dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng.

Một số từ vựng tiếng Nhật nói về điểm mạnh và điểm yếu của bạn:

Chữ Hán Hiragana Dịch nghĩa
真面目 まじめ Nghiêm túc, chăm chỉ, cần mẫn.
熱心 ねっしん Nhiệt tình.
まめ Chăm chỉ.
優しい やさしい Dễ tính, hiền lành, tốt bụng.
賢い かしこい Thông minh, khôn ngoan, khôn khéo.
リーダーシップがある Có khả năng lãnh đạo
豊かな発想力 があること Có tính sáng tạo
大胆 だいたん Quyết đoán
集中力 がある Có khả năng tập trung cao
素直 である Thẳng thắn, thật thà
忘れっぽい わすれっぽい Hay quên.
怠惰 たいだ Lười biếng.
内気 うちき Nhút nhát

5. Tổng kết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đi du học

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đi du học sẽ quyết định đến việc bạn có nắm chắc tấm thư mời từ trường học và visa của Đại sứ quán hay không? Vì thế, hãy chuẩn bị thật kỹ để có một buổi phỏng vấn thành công nhất. Nếu bạn còn băn khoăn gì trong vấn đề du học Nhật Bản hãy liên hệ trực tiếp với đội ngũ Du học TNG Việt Nam bằng cách để lại thông phía dưới bài viết hoặc gọi vào hotline: ???? ?? ???? để được hỗ trợ nhanh nhất nhé!

Du học TNG Việt Nam - Tổ chức giáo dục uy tín nhất

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ TNG Việt Nam

0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận

Bài viết Liên quan

0833.68.11.33

Fanpage TNG Việt Nam Kênh Youtube TNG Việt Nam Kênh Instagram TNG Việt Nam Kênh TikTok TNG Du Học