Nội dung bài viết
- 1. Chi phí du học Hàn Quốc: Chi phí học tiếng Hàn tại Việt Nam
- 2. Lệ phí du học Hàn Quốc: Chi phí làm hồ sơ
- 3. Chi phí du học Hàn Quốc: xin visa và vé máy bay
- 4. Chi phí du học tiếng Hàn 1 năm đầu
- 5. Chi phí sinh hoạt khi du học Hàn Quốc
- 6.Tổng chi phí du học Hàn Quốc
- 7. Chi phí du học nghề Hàn Quốc
- 8. Chi phí du học Hàn Quốc tự túc (không đi theo trung tâm du học)
- 9. Các trường đại học có học phí thấp tại Hàn Quốc
- 10. Bảng phí du học Hàn Quốc tại TNG Việt Nam
- 11. Du học Hàn Quốc cùng TNG Việt Nam


1. Chi phí du học Hàn Quốc: Chi phí học tiếng Hàn tại Việt Nam
Chi phí du học Hàn Quốc đầu tiên sẽ bao gồm lệ phí học tiếng Hàn tại Việt Nam. Khi đăng ký học đi du học, những bạn chưa có tiếng Hàn sơ cấp cần học 1 khóa học tiếng khoảng từ 3 – 4 tháng. Số tiền khóa học này khoảng 5 triệu đồng.
Thông thường các trung tâm sẽ có ký túc xá cho các bạn ở xa thì bạn sẽ phải mất thêm khoản tiền ký túc xá, tiền ăn, chi phí sinh hoạt cá nhân.
⇒ Tổng chi phí cho 3 tháng học tiếng + tiền ăn + ở + sinh hoạt: 10 – 12 triệu đồng.
Đối với chương trình tự túc thì chỉ yêu cầu tiếng Hàn sơ cấp nên nếu bạn có được chứng chỉ tiếng rồi thì không cần học cũng được.
1.1. Chi phí du học Hàn Quốc: Chi phí các loại khóa học tiếng Hàn tại Việt Nam
1.1.1. Khóa tiếng Hàn sơ cấp
Chi phí của khóa học tiếng Hàn dạng sơ cấp là bao nhiêu? Hiện tại học phí của trình độ này dao động khoảng 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng/ khóa học. Học phí sẽ càng cao nếu bạn học lên cấp độ cao cấp hơn.
Lớp sơ cấp 1 sẽ có mức học phí thấp nhất, tiếp đến sẽ là các lớp sơ cấp 2, sơ cấp 3,… Mỗi trung tâm sẽ có cách chia các lớp sơ cấp và thời gian đào tạo khóa học khác nhau.
1.1.2. Khóa học tiếng Hàn trung cấp
Hiện tại với khóa trung cấp tiếng Hàn, bạn sẽ phải đóng học phí dao động trong khoảng từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng/ khóa học. Các bạn sẽ được dạy theo một hệ thống bài bản hơn, hướng tới mục tiêu giúp các bạn có thể giao tiếp thành thạo. Bên cạnh đấy, học cũng sẽ được nâng cao các kỹ năng “nghe- nói- đọc- viết” thông qua các đoạn hội thoại về những chủ đề học tập, nhà ga, siêu thị, công sở,…
Ngoài ra, bạn còn được dạy thêm các kiến thức về văn hóa của Hàn Quốc trong thói quen sinh hoạt hằng ngày, quy tắc ứng cử ở công sở, văn hóa ẩm thực,… Với những kiến thức này, bạn dã có thể tự tin để bắt đầu luyện thi Topik nhằm hiện thực hóa ước mơ đi du học, xuất khẩu lao động hay định cư ở Hàn Quốc.
1.1.3. Khóa tiếng Hàn cao cấp
Khóa học này dành cho những bạn học viên đã có khả năng giao tiếp bằng tiếp Hàn một cách thành thạo và tự nhiên. Ở trình độ này, bạn có thể trở thành một phiên dịch viên tiếng Hàn, làm giáo viên dạy tiếng Hàn hay đi du học,… Mức học phí của chương trình đào tạo này rơi vào khoảng 3.500.000 đồng đến 4.000.000 đồng/ khóa học
1.1.4. Khóa học tiếng Hàn cấp tốc
Khóa học thường được diễn ra trong khoảng thời gian là 3 đến 4 tháng. Học phí của những lớp này thường sẽ cao hơn từ 1,5 đến 2 lần so với các lớp bình thường. Một lộ trình học tiếng Hàn cấp tốc đầy đủ sẽ dao động trong khoảng từ 7.500.000 đồng đến 12.000.000 đồng/ khóa
1.1.5. Khóa tiếng Hàn luyện thi TOPIK
Chứng chỉ TOPIK là kỳ gồm 3 kỹ năng” nghe- đọc- viết” để đánh giá năng lực tiếng Hàn. Kỳ thi được Viện Giáo dục Quốc tế Quốc Gia Hàn tổ chức. TOPIK được chia làm 6 cấp, từ cấp 1 đến cấp 6 tương ứng với các trình độ từ sơ cấp, trung cấp đến cao cấp. Kỳ thi TOPIK I dành cho những bạn đăng ký trình độ sơ cấp tiếng Hàn, TOPIK II dành cho trình độ trung cấp và cao cấp.
Khóa học luyện thi TOPIK có học phí dao động khoảng 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng/ khóa.
2. Lệ phí du học Hàn Quốc: Chi phí làm hồ sơ
2.1. Tiền phí dịch vụ
2.2. Phí xử lý hồ sơ du học Hàn Quốc
- Phí dịch thuật, công chứng hồ sơ để gửi sang Hàn và để xin visa tại Đại sứ quán Hàn Quốc.
- Phí chứng thực ở Sở ngoại vụ
- Phí chứng thực tại Lãnh sự quán Hàn Quốc
- Phí mua tem visa tại Lãnh sự quán
- Phí khám sức khỏe tại bệnh viện
2.3. Chứng minh tài chính

2.3.1. Chứng minh tài chính du học Hàn Quốc là gì?
Chứng minh tài chính là việc bạn chứng minh rằng bạn có đủ điều kiện tài chính để chi trả học phí và sinh hoạt phí tại Hàn Quốc. Tùy vào từng quốc gia khác nhau mà bạn phải mở sổ tiết kiệm với số tiền khác nhau và thời gian mở sổ khác nhau. Các bạn nên tham khảo kỹ các điều kiện từng bước trước khi làm hồ sơ xin Visa.
Ngoài chứng minh tài chính bằng sổ tiết kiệm. Các bạn phải chứng minh thu nhập của người bảo lãnh. Người bảo lãnh thường là bố mẹ người thân trong gia đình. Điều này giúp đại sứ quán tin tưởng vào khả năng tài chính của bạn. Đảm bảo đủ điều kiện tài chính để chi trả cho việc học của bạn.
2.3.2. Số tiền cần chứng minh tài chính du học Hàn Quốc
2.3.2.1. Trường TOP 1% visa thẳng:
Miễn giảm toàn bộ giấy tờ chứng minh tài chính bao gồm cả sổ tiết kiệm gốc khi nộp hồ sơ xin visa
2.3.2.2. Trường chứng nhận:
Sinh viên nộp đủ các giấy tờ chứng minh tài chính. Bao gồm sổ tiết kiệm trị giá 9.000 USD, được gửi trước 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ xin visa.
2.3.2.3. Trường TOP 3 (không được chứng chỉ):
Sinh viên được yêu cầu nộp sổ 10.000 USD gửi tại ngân hàng Hàn Quốc theo hình thức đóng băng tài khoản.
Danh sách các trường Top 3 có thể xin mã code cho sinh viên với điều kiện bắt buộc là gửi 10.000 USD vào ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam
1. Cao đẳng Shingu
2. Ddại học Sungkyul 3. Đại học Changshin 4. Đại học Kinh Thánh Hàn Quốc 5. Đại học Quốc tế Jeju 6. Đại học Daegu Haany 7. Đại học Kỹ Thuật Daegu 8. Đại học Halla 9. Đại học Gumi 10. Đại học Chongsin 11. Đại học Dongguk 12. Đại học Kỹ thuật Kumho 13. Đại học Quốc Gia Kongju 14. Đại học Văn hóa Keimyung 15. Học viện Lift Korea 16. Đại học Ulsan 17. Đại học Suwon 18. Đại học Nữ Dongduk |
19. Đại học Sangji
20. Đại học Catholic Busan 21. Đại học Shin Ansan 22. Đại học Kyonggi 23. Đại học Woosuk 24. Đại học Khoa học và Công nghệ Daejeon 25. Đại học Jeonju Kijeon 26. Đại học Chodang 27. Đại học Seoul Hanyoung 28. Đại học Songgok 29. Đại học Masan 30. Đại học Hosan 31. Đại học Yong In 32. Học Viện Truyền Thông và Công Nghệ Seoul SMIT 33. Đại học Youngsan 34. Đại học Seojeong 35. Cao đẳng Koje 36 Cao đẳng Công giáo Sangji |
3. Chi phí du học Hàn Quốc: xin visa và vé máy bay
4. Chi phí du học tiếng Hàn 1 năm đầu
5. Chi phí sinh hoạt khi du học Hàn Quốc
5.1. Chi phí du học Hàn Quốc: Chi phí thuê chỗ ở
5.1.1. Thuê kí túc xá
Ưu điểm:
- Dễ dàng tìm được chỗ ở, không phải đi tìm nhà khi vừa mới sang Hàn khi chưa thạo ngôn ngữ và không quen đường xá.
- Thuận tiện cho việc đi học và tiết kiệm chi phí.
- Có đầy đủ tiện ích sinh hoạt cho sinh viên: điều hòa, máy sưởi, máy giặt, phòng đọc sách, phòng gym, tập thể thao…
- Dễ dàng giao lưu kết bạn với các bạn cùng trường hơn.
Nhược điểm:
- Phải tuân theo nhiều kỷ luật của ký túc xá.
- Không được thoải mái thời gian ra ngoài.
- Phải ăn ngoài hoặc ăn tại canteen, nhiều khi không hợp khẩu vị.
- Không có không gian riêng tư.
5.1.2. Thuê nhà riêng
Ưu điểm:
- Không gian sống tự do, thoải mái hơn.
- Thoải mái đi làm thêm hay đi chơi bên ngoài không sợ bó buộc giờ giấc.
- Được nấu ăn thỏa thích.
- Đa dạng sự lựa chọn loại hình thuê trọ.
Nhược điểm:
- Chi phí đắt đỏ (thường ở Hàn phải mất thêm phí môi giới để tim nhà trọ ưng ý).
- Gặp khó khăn khi mới sang Hàn phải đi tìm nhà trọ.
- Có thể gặp vài khó khăn như môi trường sống, bạn cùng khu trọ gây phiền hà.
5.1.3. Thuê homestay
Ưu điểm:
- Tiết kiệm chi phí so với thuê trọ ngoài.
- Được tiếp xúc với cuộc sống của người bản xứ khi ở với gia chủ.
- Nâng cao vốn ngôn ngữ Hàn khi được sống chung và giao lưu với người Hàn.
Nhược điểm:
- Ở đông đúc không có nhiều không gian riêng tư.
- Có thể gặp các vấn đề trong sinh hoạt cuộc sống khi ở với gia chủ.
- Đôi khi không thật sự được tự do, thoải mái.
5.2. Chi phí ăn uống
- Sữa (1l): 50.700đ
- Bánh mì trắng (500g): 78.000đ
- Gạo (1kg): 87.000đ
- Trứng (12 quả): 77.000đ
- Ức gà (1kg): 202.000đ
- Thịt bò (1kg): 541.000đ
- Cà chua (1kg): 126.000đ
- Khoai tây (1kg): 76.000đ
- Nước (chai 1.5l): 27.000đ
- Táo (1kg): 151.000đ
- Chuối (1kg): 98.000đ
- Cam (1kg): 140.000đ
5.3. Sinh hoạt phí và các khoản khác
6.Tổng chi phí du học Hàn Quốc
7. Chi phí du học nghề Hàn Quốc
Du học nghề Hàn Quốc hiện nay cũng là chủ đề đang nhận được khá nhiều sự quan tâm từ phụ huynh và các bạn học sinh Việt Nam. Sinh viên đi du học nghề Hàn Quốc cũng sẽ được trường nghề đang theo học sắp xếp thực tập có trả lương. Ngoài ra chương trình du học nghề còn có thời gian ngắn chỉ từ 2 đến 4 năm. Trong khi chương trinh du học thông thường có thời gian từ 4 đến 6 năm. Tổng chi phí đi du học nghề Hàn Quốc cũng chỉ khoảng 240- 250 triệu đồng.
Các bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Chi phí đi du học nghề Hàn Quốc tại đây nhé!
8. Chi phí du học Hàn Quốc tự túc (không đi theo trung tâm du học)
Đối với những bạn có thể tự tìm hiểu về du học Hàn Quốc và hiểu biết về các loại chi phí thì các bạn hoàn toàn có thể tự chuẩn bị mà không cần qua trung tâm du học. Vậy thì chi phí cho việc tự chuẩn bị đi du học Hàn Quốc là bao nhiêu?
8.1.Tiền hồ sơ từ 10 triệu
- Hợp pháp hóa lãnh sự, mỗi bản khoảng 100.000 đồng. Bạn nên làm nhiều bản để tránh trường hợp bị mất hoặc có khi cần thêm.
- Làm visa khoảng từ 1.000.000-1.800.000đồng tùy loại visa và trường hợp của các bạn. Các bạn có thể lên trang web đại sứ quán để xem giá.
- Tiền dịch thuật tùy từng người và văn phòng từng nơi dao động từ 1triệu- 2triệu
Ngoài ra còn có các khoản phí khác như: tiền chứng thực, mua tem visa, khám sức khỏe,…
8.2. Học tiếng Hàn trước khi sang Hàn
1triệu5-2triệu/tháng tùy cấp mà các bạn học và trung tâm bạn học
8.3. Tiền học phí của trường
Bạn lên trang web của trường, hoặc tìm hiểu trên internet sẽ có thông tin học phí của trường mà bạn theo học
8.4. Tiền nhà
8.4.1. Ký túc xá
Bạn có thể tìm giá ký túc xá trên trang web của trường hoặc gọi điện, gửi mail cho trung tâm ký túc xá của trường. Ký túc xá có giá từ 350.000 won- 400.000 won tương đương 6.000.000- 7.500.000 đồng/6 tháng tùy vào từng trường bạn theo học.
8.4.2. Goshiwon
Bạn vào trang web của goshiwon hỏi giá tiền nhà. Gía dao động từ 280.000won đến 450.000 won tương đương 5.200.000 – 8.500.000 đồng
8.4.3. Oneroom
Bạn sẽ phải đóng tiền cọc và làm hợp đồng 1 năm: 250.000wwon- 800.000 won tương đương 4.700.000 – 15.000.000 đồng.
8.4.4. Tourroom
Phòng này các bạn sẽ ở chung nên chi phí sẽ rẻ hơn.
8.4.5. Officetel
Dao động từ10triệu-20triệu VND/tháng
8.4.6. Apartment
Phòng có gác xép 20tr VND, hoặc ở ngày 2tr/ngày.
8.5. Tiền sinh hoạt
Tùy vào cách chi tiêu của các bạn thì sẽ dao động từ 4 triêu- 6 triệu/tháng
9. Các trường đại học có học phí thấp tại Hàn Quốc
Đối với những bạn có tài chính eo hẹp thì thông thường các bạn sẽ quan tâm đến vấn đề học phí của trường mà các bạn theo học. Vậy, những trường đại học ở Hàn Quốc có chi phí tiết kiệm là những trường nào, chúng ta cùng tìm hiểu xem nhé!
9.1. Đại học nữ sinh Kwangju

Trường đại học nữ sinh Kwangju được thành lập vào năm 1992, tại thành phố Gwangju. Đây là trường chuyên biệt dành cho nữ giới. Thế mạnh của trường là đào tạo ngành tiếp viên hàng không. Vì vậy trường là nới mà nhiều hãng hàng không trên thế giới gửi người đến học.
Học phí cho hệ học tiếng cho 1 năm học là 4.800.000KRW. Phí ký túc xá 5 tháng là 609.000 KRW
9.2. Đại học Daejeon
Đại học Daejeon được thành lập vào năm 1980. Các chuyên ngành đào tạo của trường: nghệ thuật tự do, nghệ thuật và thiết kế,khoa học xã hội, quản trị kinh doanh, hóa học kỹ thuật công nghiệp, khoa học tự nhiên, đông y.
Học phí cho hệ học tiếng cho 1 năm là 4.600.000KRW. Phí ký túc xá 6 tháng là 730.000 KRW.
9.3. Đại học Daegu
Đại học Daegu được thành lập vào năm 1956. Đây là trường đầu tiên đào tạo cấp bậc Đại học ở Hàn Quốc. Daegu là một trong những trường Đại học danh tiếng hàng đầu tại Hàn Quốc với các chuyên ngành như: Ngôn ngữ, luật, quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin, kỹ thuật, quan hệ công chúng, nghệ thuật và thiết kế, giáo dục, chăm sóc sức khỏe.
Học phí cho hệ học tiếng cho 1 năm là 4.800.000KRW. Học phí ký túc xá 6 tháng là 1.630.000KRW.
9.4. Đại học Keimyung
Trường đại học Keimyung được thành lập vào năm 1954. Chuyên ngành thế mạnh của trường là du lịch kinh tế, ngôn ngữ,…Trường thường là địa điểm quay phim của nhiều phim truyền hình nổi tiếng như Boys Over Flower, Love Rain,…
Học phí cho hệ học tiếng cho năm học là 4.800.000 KRW. Phí ký túc cá 6 tháng là 1.100.000 KRW.
9.5. Đại học Kyungil
Đại học Kyungil được thành lập vào năm 1963 tại Gyeongbul Daegu- thành phố lớn thứ 3 trong số 7 thành phố trực thuộc trung ương của Hàn Quốc. Các ngành đào tạo của trường: chế tạo ô tô tổng hơp, khoa học con người, sáng tạo tổng hợp, công nghệ cao, an ninh xã hội.
Học phí cho hệ học tiếng cho 1 năm là 4.000.000 KRW. Phí ký túc xá 6 tháng là 750.000 KRW.
10. Bảng phí du học Hàn Quốc tại TNG Việt Nam

Đi Hàn giờ có được không ạ
đi mạnh ý chứ bn
Chào mọi người, em sn 2000, hộ khẩu miền bắc( Thái Bình) , điểm tổng 3 năm cấp 3 là 69, 74,79. Em muốn đi du học Hàn không biết em có đủ điều kiện không và đi được không ạ
quá đủ rồi, điểm cao hơn mình
Cần tìm hiểu chương trình du học xklđ
Nhờ anh chị có kinh nghiệm tư vấn giùm
Mình ít fb, vui lòng zalo: 0921.74.68.69
oke em, để ý điện thoại em nhé
đi du học thì kết bạn làm quen đi chung nè bạn
mình sn 99 trật code kì tháng 9 , bây giờ muốn đi lại kì tháng 6 có được k ạ , gpa7,5 ạ
trượt thì cũng căng đấy
Em 2003, đang học đại học ở Việt Nam cảm thấy không phù hợp nữa muốn sang Hàn du học các ngành( truyền thông, marketing, quản trị kinh doanh), thì nên học các trường nào với nên ở đâu khi tình hình kinh tế gia đình ở mức khá ạ, em hoàn toàn chưa có chút khái niệm nào về vấn đề này mong mọi người tư vấn giúp em ạ
Em sinh năm 2k3 đang học năm 1 tại 1 trường đh ở Việt Nam. Điểm học bạ cấp 3 của e khá ổn 8.8 9 9. Em đang có dự định đi du học Hàn ạ
Đi được rồi em
Điểm này đi được tóp 1 đó bn
Em muốn du học nghề ở Hàn thì chi phí thế nào ạ
Chi phí tương tự như trên, khác ở học phí bên trường và cọc nhé
ạ e chào mn ạ. E dự định sẽ học Thạc sĩ ở Hàn Quốc, nên nhờ mn tư vấn giúp e ạ.
E hiện là Sinh viên năm 3 ở 1 trường Đại học ngành Ngôn ngữ Anh. Điểm của e hiện h
GPA: 3.9/4.0
IELTS: aim 8.0
Thì chi phí đi hết bao nhiêu ạ
Em có học bổng của bên mình rồi thì có được giảm khoogn ạ
em gửi ad xem mã học bổng của em nha
Em 19t em đg tính đi du học nghề cho em hỏi là nên đi du học nghề hay tiếng hơn ạ ac cho em xin chút ý kiến
Mỗi cái đều có cái hay riêng em, quan trọng là em phù hợp vs cái nào