Chi phí du học Hàn Quốc Top 2 cũng đang là câu hỏi được nhiều người quan tâm sau các câu hỏi về các trường Top 1 và Top 3. Tất nhiên là các trường cao đẳng, đại học Top 2 sẽ khác nhau rất nhiều từ chi phí cho đến điều kiện học. Vậy nên ở bài viết này, TNG sẽ đưa ra những chi phí cần có cho chuyến đi du học Hàn Quốc top 2 của các bạn du học sinh.
Trường Top 2 Hàn Quốc là gì?
Các trường top 2 thường có tên gọi khác là trường chứng nhận hoặc là trường xác thực. Theo nghĩa là trường top 2 sẽ được cục quảng lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc chứng nhận có tỷ lệ du học sinh bỏ trốn dưới 10% và cao hơn 1%. Vì vậy trường top 2 khác ở top 1 là phải ra Đại Sứ Quán Hàn Quốc để phỏng vấn. Phỏng vấn đậu sẽ được cấp visa, tỷ lệ các du học sinh đậu ở mức 50/50%
Tất nhiên nếu bạn có tiếng Hàn tốt sau khi học ở trung tâm thì bạn hoàn toàn có thể qua được phỏng vấn và cầm lấy chiếc visa về tay. Vì phải trải qua lần phỏng vấn nên có rất ít du học sinh chọn trường top 2. Vậy nên học phí hay chi phí sinh hoạt ở trường như ký túc xá đề giảm giá và rẻ hơn rất nhiều so với trường top 1.
Tổng chi phí du học Hàn Quốc top 2
Chi phí du học Hàn Quốc top 2 chỉ rơi vào khoảng từ 150 triệu đến 180 triệu đồng. Học phí cho một năm rẻ hơn các trường top 1 tầm 30 – 50 triệu đồng. Từ việc học phí rẻ cho nên chi phí về ký túc xá và một số khoản phí khác cũng sẽ giảm. Tất nhiên điều kiện đi cũng đơn giản hơn nhiều.
Xem thêm chi tiết: Chi phí du học Hàn Quốc
Tổng quan chí phí du học ở Việt Nam
Khi chưa sang Hàn tất nhiên bạn sẽ phải mất một số chi phí nhất định cho việc chuyển bị đi du học. Bạn sẽ cần phải chi trả cho những khoản như học tiếng và phí hồ sơ.
Chi phí khóa học tiếng Hàn
Khóa học tiếng Hàn hiện nay sẽ rơi vào khoảng từ 7 – 10 triệu đồng cho một khóa (tùy từng trung tâm). Trong đó có những khóa như sơ cấp, trung cấp, cao cấp để bạn có thể lựa chọn phù hợp.
Việc bạn có vốn tiếng Hàn từ trung tâm sẽ giúp bạn có thể dễ dàng vượt qua vòng phỏng vấn tại Đại sứ quán. Đôi khi có những trung tâm sẽ ký túc xá và nếu bạn ở xa thì sẽ mất thêm 2 – 3 triệu tiền ở.
Chi phí dịch vụ, hồ sơ ở Việt Nam
Tổng các phí làm hồ sơ sẽ từ 0 đến 60 triệu đồng và cũng sẽ khác nhau theo từng trung tâm. Vậy nên đôi khi có những trung tâm lấy rẻ và đắt. Từ đó sẽ có chiêu trò lừa đảo và nhiều người bị lừa. Nên chi phí đắt cũng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng.
Các khoản phí ở trong hồ sơ bao gồm:
- Phí công chứng hồ sơ, dịch thuật để xin visa tại Đại sứ quán Hàn Quốc.
- Phí chứng thực ở Sở ngoại vụ
- Phí chứng thực tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc
- Phí tem visa tại Lãnh sự quán
- Phí khám sức khỏe tại bệnh viện
Chi phí làm visa, máy bay
- Lệ phí làm visa là 1.200.000 đồng. Lệ phí này sẽ thay đổi hoặc khác nếu bạn ở khu vực Hồ Chí Minh.
- Giá vé máy bay sẽ rơi vào khoảng 3 – 12 triệu. Nó sẽ khác biệt ở hãng và ngày bay.
Chi phí du học Hàn Quốc Top 2 khi sang hàn Quốc
Chi phí du học trường Top 2
Ở Hàn Quốc thì các trường cũng sẽ được chi ra làm trường tư và trường công. Tất nhiên thì ở các trường tư học phí sẽ đắt hơn trường tư. Học phí hai trường sẽ như sau:
- Với trường công, học phí sẽ dao động khoảng 3.000 – 4.000 USD/năm
- Với trường tư, học phí sẽ dao động khoảng từ 6.000 – 8.000 USD/năm.
Chi phí các ngành trong trường top 2
Dưới đây tôi sẽ đưa ra các mức phí trung bình các ngành học ở trường top 2. Các bạn có thể tham khảo:
Nhóm ngành | Học phí |
Khoa học Xã hội và Nhân văn | 5.354.000 won/kỳ |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất, điều dưỡng, | 6.416.000 won/kỳ |
Kỹ thuật | 7.288.000 won/kỳ |
Nghệ thuật | 7.189.000 won/kỳ |
Dược | 7.270.000 won/kỳ |
Phí nhập học thì có thể là 900.000 won.
Chi phí thuê chỗ ở tại Hàn
Vấn đề chỗ ở tại Hàn Quốc có nhiều lựa chọn khác nhau, và hiện nay, các du học sinh thường lựa chọn giữa ba loại chỗ ở chính là ký túc xá, thuê trọ ngoài và thuê homestay.
- Ký túc xá là sự lựa chọn phổ biến nhất với mức phí tương đối rẻ, dao động từ 175.000 won đến 400.000 won mỗi tháng. Khi ở ký túc xá, bạn sẽ được cung cấp đầy đủ tiện nghi. Các trường đại học tại Hàn Quốc rất quan trọng việc cung cấp ký túc xá cho sinh viên. Tuy nhiên, mức giá rẻ cũng có nghĩa là bạn sẽ có ít quyền riêng tư hơn.
- Thuê trọ ngoài. Ở trọ ngoài, chi phí sẽ tương đối cao, đặc biệt nếu bạn ở một mình. Giá thuê phòng đơn cho một người dao động từ 200.000 won đến 300.000 won mỗi phòng mỗi tháng. Dịch vụ tiện ích cũng thường được cung cấp đầy đủ. Khi bạn thuê trọ ngoài, bạn sẽ có sự tự do hơn trong việc quản lý cuộc sống của mình.
- Thuê homestay là một lựa chọn tương đối phổ biến. Mức giá cho homestay dao động từ 200.000 won đến 400.000 won mỗi phòng mỗi tháng. Khi ở homestay, bạn sẽ được cung cấp đầy đủ tiện nghi như một ngôi nhà. Bạn sẽ sống chung với một gia đình người Hàn.
Đây là lựa chọn phù hợp cho những người muốn trải nghiệm và học hỏi văn hóa tại Hàn Quốc.
Chi phí ăn uống và đi lại
Ở Hàn Quốc, chi phí cho việc ăn uống sẽ cao hơn rất nhiều so với Việt Nam do giá cả thực phẩm đắt đỏ. Mỗi tháng, bạn sẽ cần chi ra từ 4 triệu đến 6 triệu won để trang trải cho chi phí ăn uống. Một giải pháp tiết kiệm chi phí là tự nấu ăn tại nhà.
Trong việc di chuyển, hầu hết mọi người ở Hàn Quốc sử dụng phương tiện giao thông công cộng và rất ít sử dụng xe máy. Thông thường, người dân di chuyển bằng xe bus và tàu điện ngầm. Để di chuyển, bạn sẽ cần khoảng 900.000 VNĐ mỗi tháng để trang trải chi phí phương tiện đi lại.
Chi phí và khoản phí khác
Bên cạnh các khoản phí quan trọng kia thì bạn vẫn phải trả thêm những chi phỉ nhỏ khác. Đặc biệt là những chi phí đi chơi cùng với bạn bè.
Tiền Internet: Dù ở đâu bạn cũng gần phải mua gói mạng để có thể làm việc và giải trí. Gói mạng có giá phổ biến ở Hàn Quốc sẽ rơi vào 700.000 VNĐ/tháng
Bên cạnh những chi phí du học Hàn Quốc mà TNG đã nêu trên, bạn sẽ cần phải chi trả thêm cho các khoản phí khác bao gồm:
Sách giáo trình: Đây là tài liệu cho các môn học tại trường. Trung bình mỗi quyển sách học sẽ từ 10.000 – 50.000 KRW.
Các trường cao đẳng, đại học top 2
STT | Các trường Đại Học | Danh mục |
1 | Đại học Gachon | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
2 | Đại học Công giáo | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
3 | Đại học Quốc gia Gangneung-Wonju | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
4 | Đại học Quốc gia Kangwon | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
5 | Đại học konyang | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
6 | Đại học Kyungnam | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
7 | Đại học Quốc gia Kyungpook | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
8 | Đại học Kyungil | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
9 | Đại học Kyunghee | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
10 | Đại học Keimyung | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
11 | Đại học Korea | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
12 | Đại học Hàn Quốc (Sejong) | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
13 | Đại học Gwangju | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
14 | Đại học Kwangwoon | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
15 | Đại học Kookmin | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
16 | Đại học Kimcheon | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
17 | Đại học Nazarene | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
18 | Đại học Dankook | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
19 | Đại học Daegu Haany | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
20 | Đại học Deajeon | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
21 | Đại học Nữ sinh Duksung | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
22 | Đại học Dongguk | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
23 | Đại học Dongseo | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
24 | Đại học Donga | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
25 | Đại học Myongji | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
26 | Đại học Mokwon | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
27 | Đại học Paichai | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
28 | Đại học Quốc gia Pukyong | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
29 | Đại học Quốc gia Busan | 인증대학명/Trường được chứng nhận |
30 | Đại học Ngoại ngữ Busan | 인증대학명/Trường được chứng nhận |