Nội dung bài viết
Thông tin cơ bản về trường đại học Chung Ang
- Seoul Campus: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea
- Aseong Campus: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si
I. Giới thiệu trường Đại học Chung-Ang
1. Lịch sử hình thành & đặc điểm nổi bật
Đại học Chung Ang (CAU) là một trường Đại học tư thục nằm ở thủ đô Seoul, Hàn Quốc với 2 khu học vụ khác nhau ở Seoul và Ansung. Thành lập năm 1918, tiền thân là trường mẫu giáo trực thuộc nhà thờ nhưng đến năm 1953, trường đã chính thức chuyển thành trường Đại học.
Trường gồm có 10 trường đại học thành viên và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại 2 cơ sở. Mỗi cơ sở đều có diện tích hơn 10,000m2. Kí túc xá đều có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiện nghi. Thư viện tích lũy hơn 1 triệu quyển sách báo, 2500 ấn phẩm, 80.000 tạp chí điện tử, 120 dữ liệu web cùng với các tài liệu học tập đa dạng khác.
2. Một số thành tích của trường đại học Chung Ang
- Xếp hạng 69 các trường Đại học tại Châu Á (QS Universities Ranking, 2023)
- Nằm trong TOP 400 trường Đại học tốt nhất Thế giới (QS Universities Ranking, 2023)
- TOP 10 trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc & Seoul
- TOP 1 Đại học trong lĩnh vực sân khấu, điện ảnh và nhiếp ảnh.
- TOP 7 Đại học danh tiếng (Theo SCI)
- Xếp hạng 4 về tỷ lệ trao đổi sinh viên ra nước ngoài (5,1%).
- Là đối tác quốc tế của 620 trường Đại học ở 73 quốc gia trên toàn thế giới.
II.Chương trình đào tạo tại đại học Chung Ang – Hàn Quốc
1. Chương trình học tiếng
1.1. Điều kiện nhập học
- Tốt nghiệp THPT với GPA >7.0
- Tốt nghiệp THPT, ĐH không quá 2 năm
- Được ưu tiên hơn nếu có sổ tiết kiệm 10.000 USD được mở ở ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam (Woori / Shinhan / Hana)
1.2. Học phí
- Học phí:
- Cơ sở Seoul – 6,800,000 won/ 1 năm (4 kì)
- Cơ sở Anseong – 6,000,000 won/ 1 năm (4 kì)
- Phí nhập học: 100.000 won (Nộp 1 lần và không hoàn lại)
Lưu ý: Các chi phí trên không bao gồm
- Phí kí túc xá
- Phí giáo trình (~ 56.000 won cho mỗi cấp độ)
- Phí bảo hiểm du học sinh (~ 200 won/ 1 năm)
1.3. Học bổng
Loại học bổng | Điều kiện | Số tiền |
Học bổng thành tích học tập | Chọn 3 học viên ở mỗi cấp độ trong những học viên có điểm điểm danh trên 90% và trung bình điểm học tập trên 90 điểm | Giải 1: 300,000 won
Giải 2: 200,000 won Giải 3: 100,000 won |
Học bổng thành tích học tập ưu tú | Những học viên đủ điều kiện đạt Học bổng thành tích học tập nhưng không được chọn là 1 trong 3 người nhận trên | Giáo trình cho cấp học tiếp theo (khoảng 60,000 won) |
Học bổng chuyên cần | Tỷ lệ điểm danh đạt 100% | Phiếu quà tặng văn hóa (10,000 won) |
Học bổng lớp trưởng | Dành cho lớp trưởng ở mỗi kỳ | 60,000 won |
Học bổng tình yêu Chungang | SV trao đổi, đại học, cao học đang theo học tại trường Chungang | Giảm 20% học phí |
Học bổng nhập học đại học | Người đã hoàn thành cấp 5 trở lên tại trường Chungang | Giảm 500,000 won học phí |
2. Chương trình đào tạo đại học
2.1. Điều kiện nhập học
- Tốt nghiệp THPT với GPA 7.0 trở lên
- Có bằng TOPIK 4 trở lên (TOPIK 3 trở lên đối với khoa Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu), IELTS 5.5 (đối với chương trình dạy bằng tiếng Anh)
2.2. Học phí & Chuyên ngành đào tạo
- Phí đăng ký (Nhân văn – Khoa học): 130,000 won
- Phí đăng ký (Nghệ thuật): 180,000 won
- Phí nhập học: 196,000 won
Tùy theo các ngành học đại học mà bạn chọn sẽ có mức học phí khác nhau. Đối với những chuyên ngành học tại cơ sở Anseong sẽ có chi phí cao hơn một chút so với ở cơ sở Seoul.
Trường | Khoa | Mức học phí (1 kỳ) |
Nhân văn | Ngôn ngữ & Văn hóa Hàn Quốc
Ngôn ngữ & Văn học Anh Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu Ngôn ngữ & Văn hóa Châu Á Triết học Lịch sử |
4,217,000 won |
Khoa học Xã hội | Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
Hành chính công Tâm lý học Khoa học thông tin & thư viện Phúc lợi xã hội Xã hội học Quy hoạch đô thị và Bất động sản Truyền thông |
4,217,000 won |
Khoa học tự nhiên | Vật lý
Hóa học Khoa học sinh học Toán học |
4,914,000 won |
Nghệ thuật | Thiết kế
Nghệ thuật toàn cầu |
5,632,000 won |
Thể Thao | Khoa học thể thao | 5,052,000 won |
Kỹ thuật | Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị
Kiến trúc & Khoa học xây dựng Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu Kỹ thuật cơ khí |
5,594,000 won |
Phần mềm | Phần mềm | 5,594,000 won |
Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên | Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học
Công nghệ & Khoa học thực phẩm |
4,914,000 won |
Kinh doanh – Kinh tế | Quản trị kinh doanh
Kinh tế Thống kê ứng dụng Quảng cáo & Quan hệ công chúng Logistics quốc tế |
4,217,000 won |
Y học | Y | 6,807,000 won |
2.3. Học bổng
Loại học bổng | Điều kiện | Mức học bổng |
Học kỳ đầu | ||
Phí nhập học | Dành cho sinh viên đã hoàn thành cấp 5 trở lên trong khóa tiếng Hàn tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU | Miễn 500,000 won học phí |
Học phí | TOPIK 5 | Giảm 50% học phí |
TOPIK 6 | Giảm 100% học phí | |
Học kỳ 2 trở đi | ||
Học phí | GPA ≥ 4.3 | Miễn 100% học phí |
GPA ≥ 4.0 | Miễn 50% học phí | |
GPA ≥ 3.7 | Miễn 30% học phí | |
GPA ≥ 3.2 | Miễn 20% học phí |
Điểm dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp.
3. Chương trình đào tạo sau đại học
3.1. Điều kiện nhập học
- Tốt nghiệp THPT với GPA 7. trở lên
- Ứng viên đáp ứng yêu cầu tối thiểu về ngoại ngữ như sau:
- TOPIK 4
- TOEFL iBT 71
- IELTS 5.5
- CEFR B2
- TEPS 600
- Hoàn thành khóa học tiếng Hàn tại CAU từ cấp độ 4 trở lên.
3.2. Học phí & Chuyên ngành đào tạo
3.2.1. Học phí
- Phí đăng ký: 100,000 – 130,000 won
- Phí nhập học: 980,000 won
3.2.2. Chuyên ngành đào tạo thạc sĩ & tiến sĩ
- Khoa khoa học xã hội và nhân văn
- Khoa khoa học tự nhiên
- Khoa giáo dục thể chất
- Khoa điều dưỡng
- Khoa Y
- Khoa Dược
- Khoa kỹ thuật
3.3. Học bổng
3.3.1. Học bổng sinh viên quốc tế
- TOPIK 6, TOEFL 91 (iBT) / TOEIC 780 / IELTS 6.5 trở lên: Giảm 100% học phí
- TOPIK 5 trở lên: Giảm 70% học phí
- Sinh viên nổi bật được lựa chọn (SV đạt 80/100 điểm trở lên dựa trên điểm nhập học): Giảm 50% học phí
- Học bổng được xét dựa trên điểm trung bình học tập (GPA) theo hồ sơ nhập học (từ 70/100 điểm trở lên): Miễn toàn bộ học phí kỳ học đầu tiên
- Học bổng dựa trên điểm GPA của học kì trước:
- GPA kỳ trước ≥ 4.3: Giảm 50% học phí
- GPA kỳ trước từ 3.0 – 4.3: Giảm 30% học phí
- Đạt tối thiểu 6 tín chỉ
Lưu ý:
- Để nhận học bổng ở các kỳ học 2, 3, 4 bạn phải đăng ký học ít nhất là 6 tín chỉ trở lên. Nếu điểm GPA của bạn có đủ điều kiện để nhận học bổng nhưng không đủ số tín chỉ đã quy định ⇒ không được nhận học bổng.
- Những bạn đã nhận học bổng ở kỳ trước, nếu điểm GPA ở kỳ sau duy trì từ 3.0 trở lên thì học bổng sẽ tự động được gia hạn. Nếu không đảm bảo điều kiện trên, học bổng kỳ sau sẽ tự động hủy.
- Trường hợp miễn 100% học phí: Bạn chỉ được miễn học phí, phí nhập học và các khoản phí khác vẫn phải đóng bình thường.
3.3.2. Học bổng nhà khoa học trẻ chungang (CAFSS)
- Sinh viên quốc tế đăng ký học chuyên ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Dược và Y học tại trường Chung Ang.
- Được giới thiệu nhận học bổng bởi giảng viên chính thức của trường.
- Là sinh viên đến từ các nước ở Châu Á hoặc các nước đang phát triển khác.
- Phải duy trì điểm GPA các kỳ học từ 3.5 trở lên. Sau mỗi học kỳ bạn cần phải có chữ ký phê duyệt của cố vấn học tập, như vậy thì học bổng của bạn mới được duy trì.
- Yêu cầu khi tốt nghiệp:
- Với thạc sĩ: phải có ít nhất một bài viết được đăng trên trang JCR kèm theo cả xác nhận đã xuất bản.
- Với những bạn theo học ngành Y: Phải có 1 bài đăng trên JCR, kèm theo xác nhận đã xuất bản. Ngoài luận văn, bạn cần chuẩn bị thêm 1 bài viết khác nữa để trình bày.
3.3.3. Học bổng BF21
Chỉ áp dụng cho sinh viên cao học đăng ký vào các khoa được chọn cho chương trình BK21.
- Thạc sĩ: 700,000 won (mỗi tháng)
- Tiến sĩ: 1,300,000 won (mỗi tháng)
III. Ký túc xá trường đại học Chung Ang
1. Cơ sở Seoul
- Phí ở ktx phòng 2 người: 1.298.000 Won/kỳ , không bao gồm tiền ăn
- Phòng ở 4 người: 906.000 Won/kỳ, không bao gồm tiền ăn
- Phí đăng ký: 100.000 Won
2. Cơ sở Anseong
- Phí ở ktx phòng 2 người: 2.700.000 won/ năm (chia làm 4 lần đóng, không bao gồm tiền ăn)
IV. Các hoạt động sinh viên
1. Tham gia vào các câu lạc bộ sinh viên
Mỗi trường Đại học sẽ tổ chức các câu lạc bộ sinh viên khác nhau nhưng đa phần sẽ có các câu lạc bộ như Âm nhạc, Nhảy Kpop, Hội họa, Taekwondo, Ngoại ngữ,… Đặc biệt một số trường đại học có những câu lạc bộ riêng dành cho các bạn học sinh chương trình tiếng Hàn. Mỗi khi kỳ học mới bắt đầu thì các câu lạc bộ trong trường cũng sẽ mở đăng ký thành viên mới với số lượng giới hạn. Đây là cơ hội cho các bạn du học sinh viên mở rộng mối quan hệ bạn bè quốc tế và học tập phát triển bản thân.
2. Trải nghiệm văn hóa
Để cung cấp cho sinh viên nước ngoài nhiều cơ hội khác nhau để trải nghiệm văn hóa, trải nghiệm văn hóa được CALIS (Lãnh đạo CAU của sinh viên quốc tế) tổ chức và tiến hành mỗi học kỳ.
- Tham quan Làng Dân gian Hàn Quốc và làm onggi
- Xem một trận bóng chày Doosan
- Kim Chang và trải nghiệm nông thôn
- Làng Jeonju Hanbok
3. Các hoạt động ngoại khóa khác
Một trong những hoạt động được sinh viên mong chờ ắt hẳn là những chuyến dã ngoại, du lịch thăm thú nằm trong chương trình học tập. Đặc biệt với sinh viên nước ngoài khi đến học tập và sinh sống ở Hàn Quốc, các bạn có cơ hội được trải nghiệm nhiều hoạt động văn hóa truyền thống, cũng như được tham quan nhiều địa danh nổi tiếng. Đây là cơ hội để các bạn kết nối với nhau, hòa mình vào cuộc sống tập thể, từ đó mà gắn kết với nhau nhiều hơn nữa.
TNG Việt Nam tự hào là cầu nối tin tưởng của biết bao thế hệ học sinh sinh viên Việt Nam đến với trường Đại học Chung Ang. Liên hệ ngay chúng tôi: Hotline: 083368 1133 để được tư vấn miễn phí cũng như đăng ký lịch gặp gỡ nhà trường.