Nói đến trường Nhật ngữ tại Tokyo (khu Nippori) thì phải nói đến trường Nhật ngữ Akamonkai. Đây là một trong những trường Nhật ngữ nổi tiếng với rất đông du học sinh Việt Nam lựa chọn. Cùng TNG Việt Nam khám phá tất tần tật về ngôi trường này nhé!
Thông tin chung về trường Nhật ngữ Akamonkai
- Tên trường bằng tiếng Nhật: 赤門会日本語学校.
- Tên trường bằng tiếng Anh: Akamonkai Japanese Language School.
- Địa chỉ: 6-39-12 Higashi Nippori, Arakawa-ku, Tokyo 〒116-0014
- Website: https://www.akamonkai.ac.jp/
Trường Nhật ngữ Akamonkai có truyền thống lịch sử lâu đời. Từ khi được thành lập năm 1985, Akamonkai đã đào tạo hơn 20,000 học viên quốc tế đến từ hơn 80 quốc gia và khu vực.
Thành tích nổi bật của trường Nhật ngữ Akamonkai
- Là trường ưu tú được Cục quản lý xuất nhập cảnh thuộc bộ Tư pháp công nhận.
-
Là trường được bộ Tư pháp chỉ định đạt tiêu chuẩn.
- Là trường được bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ định đào tạo khoá học chuẩn bị học lên cao.
Một số thông tin thêm trường Nhật ngữ Akamonkai
- Một ngôi trường truyền thống với lịch sử lâu đời, hoạt động với tư cách là một tổ chức pháp nhân trường học.
- Trường có quy mô lớn, có tỷ lệ cân bằng về số lượng học viên đến từ nhiều quốc gia (hơn 50 quốc gia và khu vực khác nhau).
- Có nhiều ký túc xá ở các vị trí tiện lợi dành cho học viên.
- Môi trường học thoải mái: các tiết học chất lượng cao, tư vấn định hướng sau khi học xong Akamonkai một cách tận tình; các hoạt động ngoại khóa phong phú, cơ sở vật chất đầy đủ tiện nghi, vị trí địa lý thuận lợi.
- Chế độ hỗ trợ toàn diện: Hỗ trợ chu đáo về các thủ tục hành chính cũng như mọi mặt trong cuộc sống bằng nhiều ngôn ngữ, chế độ học bổng phong phú, hỗ trợ tận tình trong việc tìm việc làm thêm.
Các cơ sở của trường
Cơ sở chính:
- Địa chỉ: 東京都荒川区東日暮里6-39-12 (6-39-12 Higashi-Nippori, Arakawa-ku, Tokyo).
- Trường chính còn có các học xá tại các địa chỉ sau:
- 東京都荒川区西日暮里1-7-7 (1-7-7 Nishi-Nippori, Arakawa-ku, Tokyo).
- 東京都荒川区東日暮里6-50-17 (6-50-17 Higashi-Nippori, Arakawa-ku, Tokyo).
- 東京都荒川区東日暮里6-39-10 (6-39-10 Higashi-Nippori, Arakawa-ku, Tokyo).
- Điện thoại: 03-3806-6102.
- Ga tàu gần nhất:
- Ga Nippori (10 phút đi bộ).
- Ga Nishi-Nippori (11 phút đi bộ).
- Ga Mikawashima (5 phút đi bộ).
Cơ sở Nippori:
- Địa chỉ: 東京都荒川区西日暮里2-54-4 (2-54-4 Nishi-Nippori, Arakawa-ku, Tokyo).
- Điện thoại: 03-3806-6106.
- Ga tàu gần nhất:
- Ga Nippori (4 phút đi bộ).
- Ga Nishi-Nippori (5 phút đi bộ).
Chương trình tuyển sinh du học của trường Nhật ngữ Akamonki
Đối tượng tuyển sinh | ・Những bạn đã tốt nghiệp cấp 3, có số năm đi học đủ 12 năm trở lên hoặc có bằng cấp tương đương.
・Những bạn chăm chỉ, đi học đầy đủ và có ý chí muốn học tiếng Nhật cao. |
---|---|
Trình độ tiếng Nhật | Tất cả các trình độ
*Cấp lớp ban đầu sẽ được quyết định dựa vào kết quả kiểm tra xếp lớp. |
Các hình thức visa | Du học (Lần đầu 1 năm 3 tháng) |
Thời gian nhập học | Tháng 4, tháng 7, tháng 10, tháng 1 |
Thời gian của khóa học | *Thời gian khóa học dành cho học viên có mục đích đi làm/về nước.
Nhập học tháng 4, tháng 7, tháng 10, tháng 1: tối đa 2 năm
*Thời gian khóa học dành cho học viên có mục đích học lên cao (tốt nghiệp vào tháng 3); Nhập học tháng 4: 1 năm hoặc 2 năm. Nhập học tháng 7: 1 năm 9 tháng Nhập học tháng 10: 1 năm 6 tháng. Nhập học tháng 1: 1 năm 3 tháng |
Giờ học | Chế độ học nửa ngày: chỉ học buổi sáng hoặc buổi chiều (Tổng số thời gian học tiếng Nhật khoảng 800 tiếng)
・Lớp buổi sáng: từ 9:00~12:30 (45 phút x 4 tiết), tuần 5 buổi (thứ 2~ thứ 6) ・Lớp buổi chiều: từ 13:00~16:30 (45 phút x 4 tiết), tuần 5 buổi (thứ 2~ thứ 6) |
Nội dung học tập | ・Tiếng Nhật tổng hợp
・Luyện thi kỳ thi Năng lực tiếng Nhật |
Thời hạn nộp hồ sơ | ・Nhập học tháng 4: Từ ngày 1 tháng 9~ trung tuần tháng 10
・Nhập học tháng 7: Từ ngày 1 tháng 12~ trung tuần tháng 2 ・Nhập học tháng 10: Từ ngày 1 tháng 3~ thượng tuần tháng 5 ・Nhập học tháng 1: Từ ngày 1 tháng 6~ trung tuần tháng 8 *Trường sẽ ngừng nhận hồ sơ khi đã đạt đủ số lượng đăng ký. |
Học phí của trường Nhật ngữ Akamonkai
Thời gian của khóa học | 2 năm | 1 năm 9 tháng | 1 năm 6 tháng | 1 năm 3 tháng | 1 năm | |
---|---|---|---|---|---|---|
Năm thứ 1 | Phí tuyển sinh | 20,000 yên | 20,000 yên | 20,000 yên | 20,000 yên | 20,000 yên |
Phí nhập học | 58,000 yên | 58,000 yên | 58,000 yên | 58,000 yên | 58,000 yên | |
Phí giảng dạy | 660,000 yên | 660,000 yên | 660,000 yên | 660,000 yên | 660,000 yên | |
Phí duy trì cơ sở vật chất | 40,000 yên | 40,000 yên | 40,000 yên | 40,000 yên | 40,000 yên | |
Tổng | 778,000 yên | 778,000 yên | 778,000 yên | 778,000 yên | 778,000 yên | |
Năm thứ 2 | Phí giảng dạy | 660,000 yên | 495,000 yên | 330,000 yên | 165,000 yên | – |
Phí duy trì cơ sở vật chất | 40,000 yên | 30,000 yên | 20,000 yên | 10,000 yên | – | |
Tổng | 700,000 yên | 525,000 yên | 350,000 yên | 175,000 yên | – | |
Tổng tiền học phí | 1,478,000 yên | 1,303,000 yên | 1,128,000 yên | 953,000 yên | 778,000 yên |
Học bổng của trường Nhật ngữ Akamonkai
Học bổng khuyến khích học tập dành cho du học sinh tư phí người nước ngoài | 48,000 yên/tháng(1 năm) |
---|---|
Học bổng của Quỹ học bổng Kyoritsu Maintenance | 60,000yên/tháng(1 năm) |
Học bổng của Quỹ giáo dục quốc tế Takayama | 50,000yên/tháng(1 năm) |
Học bổng của Quỹ giáo dục quốc tế Mabuchi | 100,000yên/tháng(1 năm) |
Học bổng của Tổ chức phi lợi nhuận LSH Asia | 100,000 yên chỉ cấp 1 lần |
Học bổng Akamonkai dành cho học viên có thành tích học tập suất sắc | 100,000 yên chỉ cấp 1 lần ※Các học bổng khác có sẵn |
Lưu ý: Quỹ học bổng quốc tế Mabuchi là học bổng dành cho học viên du học tự túc có quốc tịch Myanmar.
Điều kiện để được nhận học bổng
- Theo học tại trường nhật ngữ Akamonkai từ 6 tháng trở lên với tư cách là học viên chính quy.
- Có tỉ lệ lên lớp từ lúc nhập học đạt trung bình từ 95% trở lên.
- Là học viên ưu tú kể về mặt thành tích lẫn đạo đức.
- Là học viên chắc chắn sẽ học lên đại học/ sau đại học hoặc trường dạy nghề (senmon)
Ngoài ra, tùy theo loại học bổng mà có thể có điều kiện về quốc tịch.
Ký túc xá trường Nhật ngữ Akamonkai
Trường Nhật ngữ Akamonkai hiện đang sở hữu và quản lý rất nhiều ký túc xá nên nếu có nguyện vọng, học viên có thể được vào ở một trong những ký túc xá đó. Các ký túc xá đều nằm ở những nơi thuận tiện, gần trường, giá rẻ, có thể sử dụng được chỉ với các thủ tục ban đầu đơn giản.
- Trường quản lý trực tiếp nên rất an toàn và an tâm, thủ tục ban đầu đơn giản.
- Giá phòng hợp lý (Từ 35,000~60,000 yên/ tháng)*1
- ất cả học sinh có nguyện vọng đều có thể được sắp xếp vào một trong các ký túc của trường.*2
- Được trang bị đầy đủ đồ điện gia dụng, đồ nội thất, internet *3
- Nằm ở nơi thuận tiện, đi từ cổng trường đến cổng ký túc xá chỉ mất khoảng 30 phút đổ lại, đi bộ đến ga gần nhất chỉ mất 5 phút đổ lại.
- Các học viên nữ có thể yên tâm vì có 2 ký túc xá dành riêng cho nữ.
*1 Chi phí điện, nước, gas sẽ tính riêng theo lượng sử dụng (ước tính khoảng 5000~10000 yên/1 tháng)
*2 Trường sẽ hỏi về nguyện vọng vào ở ký túc xá nhưng cũng có trường hợp học viên sẽ vào ở ký túc xá không đúng như nguyện vọng.
*3 Trong phòng không có sẵn bộ chăn đệm. Nếu có đăng ký trước, trường sẽ chuẩn bị 1 bộ chăn đệm mới (đệm, tấm trải, gối, chăn) với giá 7000 yên.