Du học Nhật Bản bao nhiêu tiền? Đây là một trong những câu hỏi được đặt ra đầu tiên khi các bạn có ý định đi du học tại xứ sở Phù Tang phải không? Bài viết dưới đây đã được tổng hợp để so sánh chi phí thực tế chi tiết tại Nhật. Cùng tìm hiểu nhé!
1. Chi phí thực tế tại Nhật của một du học sinh là bao nhiêu?
1.1. Tiền nhà ở
Có thể thấy rằng, tiền nhà chiếm một khoản lớn trong chi phí sinh hoạt ở Nhật. Bạn có 2 lựa chọn là ở kí túc xá hoặc thuê trọ ngoài
Bảng so sánh mức phí thuê nhà trung bình tại Kanto và Kansai
Vùng | Kí túc xá | Trọ |
Kanto | 15.000 yên | 30.000 yên |
Kansan | 12.000 yên | 25.000 yên |
Có thể thấy, chi phí nhà ở tại Kanto sẽ cao hơn so với Kansan. Đặc biệt là thành phố Tokyo, có mức phí thuê nhà cao nhất cả nước. Tuy nhiên cũng phải nhìn nhật lại rằng mức thuê này chưa phải là quá cao so với các thành phố lớn ở nước phát triển khác như Mỹ, Thụy Sĩ, Pháp hay Anh.
Vậy làm thế nào để tiết kiệm tối đa tiền thuê nhà khi đi du học Nhật Bản? TNG Việt Nam chia sẻ cho bạn một số tips sau đây nhé:
- Thứ nhất, bạn hãy rủ bạn thuê cùng để san sẻ chi phí
- Nhà thuê ở Tokyo đắt đỏ, để tiết kiệm chi phí bạn hãy ở các thành phố ven Tokyo như Chiba, Saitama hay Kanagawa. Chỉ mất khoảng 1 giờ di chuyển bằng tàu điện ngầm, bạn sẽ thuê được nhà với chi phí rẻ hơn rất nhiều.
- Càng gần ga thì giá nhà thuê càng cao, chịu khó tìm thuê trọ ở xa ga một chút thì giá cả cũng sẽ dễ chịu hơn.
1.2. Tiền ăn
Chi phí lớn thứ hai khi bạn đi du học Nhật Bản là tiền chi cho việc ăn uống. Bao gồm: thực phẩm hằng ngày, đồ uống, đồ ăn vặt, gia vị,…
Tùy vào từng khu vực mà giá cả sẽ có sự chênh lệch nhau. Nếu tự nấu ăn ở nhà thì tiền ăn sẽ rơi vào khoảng 15.000 – 20.000 yên / tháng cho các bữa chính. Nếu ngại nấu nướng thì bạn có thể mua cơm hộp ở siêu thị hoặc các cửa hàng tiện lợi. Một hộp cơm thường có giá từ 400 đến 600 yên, 1 đôi bánh Sanwich có gái từ 200 đến 350 yên, cơm nắm có giá từ 100 đến 200 yên. Mỗi tháng bạn sẽ chi khoảng 40.000 đến 50.000 yên cho việc ăn ngoài này.
Nếu chịu khó tìm hiểu và đi mua thường xuyên, bạn sẽ biết mua ở siêu thị nào rẻ, giờ nào rẻ. Thường các siêu thị sẽ giảm giá 10 đến 50% vào khung giờ 7 đến 8 giờ tối ( thường là thịt, cá ). Vì thế, hãy tranh thủ mua và cất trưc trong tủ lạnh cho cả tuần. Một tips nhỏ cho các bạn du học sinh ở Tokyo là ga Ueno bán rất nhiều thực phẩm, đặc biệt là thực phẩm Việt Nam.
Các bạn có thể tham khảo giá của một số mặt hàng thiết yếu như sau:
Loại thực phẩm | Giá cả ( yên/tháng ) |
Gạo | 600-800 |
Rau | 200-300 |
Thịt bò | 300 |
Thịt lợn | 250 |
Thịt gà | 200 |
Hoa quả | 300-400 |
Đường, muối, mì gói | 100-200/gói |
Nước ngọt | 100-300/lon/lít |
1.3. Chi phí dịch vụ
Tiền điện ở Nhật cũng giống như khi thuê nhà ở Việt Nam. Tính trên số điện, nước, gas trên công tơ đo để trả cho từng khác. Thông thường việc đóng tiền điện nước gas sinh hoạt hàng tháng sẽ như sau:
- Du học sinh, sinh viên ở trong ký túc sẽ đóng tiền điện qua nhà trường
- Trường hợp thuê nhà ở ngoài thì sẽ đóng cho chủ nhà hoặc đóng trực tiếp cho công ty điện nước
Bảng phí dịch vụ tham khảo
Các khoản chi phí | Giá cả ( yên/tháng ) |
Điện | 2.000 – 3.000 |
Nước | 1.500 – 3.000 |
Gas | 1.500 – 3000 |
Mạng | 3.000 – 3.500 |
Ví dụ: một phòng có đầy đủ thiết bị như nồi cơm điện, tủ lạnh, điều hòa, máy giặt, tivi, quạt điện, … sẽ có tiền điện dao động từ 2500 đến 8000 yên/ tháng. Tiền nước mỗi tháng ở Nhật khoảng từ 1500 – 2500 yên/ tháng. Mùa hè tiền nước có thể tăng hơn một chút. Tuy nhiên độ chênh lệch không quá lớn giữa các tháng, bạn có thể dễ dàng căn chỉnh đúng tiền nước mỗi tháng mình dùng.
Tiền mạng ở Nhật sẽ khoảng 3500 yên/ tháng cho một người dùng. Đây là gói mạng được dùng phổ biến ở Nhật, tốc độ truy cập mạng nhanh. Tùy theo nhà mạng bạn đăng ký mà chi phí có thể dao động trên dưới 4500 yên.
Ở Nhật dùng ga nấu ăn hay đun nước nóng khá phổ biến. Thông thường tiền ga mỗi tháng của du học sinh hay lao động xuất khẩu khoảng 1500 yên, vào mùa đông có thể tăng lên gấp đôi tức 3000 yên/ tháng. Bởi mùa đông ở Nhật rất lạnh, nhiều vùng có tuyết rơi nhất là phía Bắc vùng Hokkaido, bạn sẽ phải thường xuyên phải đun nước nóng để tắm rửa.
Bí quyết tiết kiệm tiền điện và nhiên liệu:
- Không chất đồ ăn quá 70% dung tích tủ lạnh sẽ tiết kiệm được khoảng 80 yên. Rút ổ cắm các đồ điện gia đình ít sử dụng có thể tiết kiệm khoảng 500 yên. Tuy không tiết kiệm được nhiều nhưng cách làm này khá hữu ích và đơn giản.
- Kí hợp đồng theo gói sử dụng “điện + gas” kết hợp sẽ được hưởng chiết khấu và mức giảm có thể lên đến khoảng 10.000 yên/năm
- Nên đăng ký mạng tại các siêu thị điện máy. Bởi bạn sẽ nhận được khuyến mại thẻ điểm khoảng 30.000 yên khi mua các thiết bị điện hay đồ gia dụng… Nhìn chung, nếu bạn share tiền mạng thì khoản chi phí này cũng không tốn nhiều lắm, có thể bù trừ cho các khoản khác.
1.4. Chi phí đi lại
Nếu ở xa trường hay đi làm thêm ở xa thì một khoản tiền không thể thiếu là phí di chuyển. Để đi lại ở Nhật, các bạn có thể sử dụng các phương tiện giao thông như xe bus, tàu điện, taxi. Bạn có thể tham khảo giá vé các phương tiện công cộng ở bảng dưới:
Loại vé | Giá |
Xe bus công cộng tư nhân | 220 yên/lượt |
Xe bus công cộng thành phố | 210 yên/lượt |
Tàu điện JR | 140 yên/lượt |
Tàu điện ngầm thành phố | 180 yên/lượt |
Tàu điện tư nhân | 130~210 yên/lượt |
Taxi | 1,052km giá 380~410 yên |
Bí quyết giảm chi phí sinh hoạt ở Nhật khi sử dụng các phương tiện công cộng:
Thẻ IC giao thông là một loại thẻ từ điện tử. Sử dụng thẻ này sẽ giúp bạn tiết kiệm được vài yên cho mỗi lần di chuyển bằng xe bus hoặc tàu điện.
Chẳng hạn như phí vận chuyển ở một khu vực nào đó là 220 yên/vé thì bạn chỉ cần trả 216 yên/vé nếu dùng thẻ IC giao thông. Thêm vào đó, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian mua vé mỗi lần cần đi lại nếu nạp thêm tiền vào thẻ.
1.5. Chi phí phát sinh
Ngoài những chi phí thiết yếu ở trên thì tùy mỗi cá nhân sẽ có các khoản chi phát sinh mỗi tháng khác như: mua sắm đồ đạc trong nhà, mỹ phẩm, đi chơi,…
Như vậy, tổng chi phí sinh hoạt tại Nhật sẽ khoảng từ 60.000 đến 70.000 yên.
Tên phí | Kanto | Kansai |
Tiền thuê nhà | 30.000 | 25.000 |
Tiền điện | 5000 | 5000 |
Tiền nước | 2000 | 2000 |
Tiền điện thoại | 2000 | 2000 |
Tiền gas | 1000 | 1000 |
Tiền internet | 2000 | 2000 |
Tiền đi lại | 5000 | 5000 |
Tiền ăn | 20.000 | 20.000 |
Tổng chi phí | 67.000 | 62.000 |
2. Lương làm thêm có đủ trang trải chi phí sinh hoạt tại Nhật không?
Đa phần các bạn đều đi theo diện vừa học vừa làm. Do đó, rất nhiều bạn thắc mắc rằng đi làm thêm có đủ để tự chi trả được cuộc sống hằng ngày hay không.
Bảng lương trung bình của du học sinh tại Nhật:
Lương tối thiểu theo giờ | 1000 yên/giờ |
Số giờ làm thêm trên tuần | 28 giờ |
Số giờ làm thêm /tháng | 112 giờ |
Lương /tháng | 112.000 yên |
Với mức lương này bạn hoàn toàn có thể chi trả các sinh hoạt hằng ngày của bản thân. Thậm chí có thể trả học phí luôn mà không cần trợ cấp từ bố mẹ.
Chi phí sinh hoạt chỉ là một phần trả lời câu hỏi du học Nhật Bản bao nhiêu tiền. Các loại chi phí khác các bạn có thể tham khảo trong bài viết sau: https://tngvietnam.vn/chi-phi-du-hoc-nhat-ban-2021-tong-chi-phi-thuc-te-la-bao-nhieu/