Nội dung bài viết
Nhật Bản vẫn luôn là thị trường du học “hot” nhất đối với du học sinh Việt Nam thuộc diện có kinh tế trung bình, khá. Môi trường học tập cũng như văn hóa Nhật là ưu điểm vượt trội với các quốc gia châu Á khác khi đem ra so sánh. Do vậy, xu hướng tìm hiểu về điều kiện du học Nhật Bản lại bắt đầu có sự gia tăng trong thời gian gần đây.
Trong năm 2022, Chính phủ Nhật Bản nhận định đây là điểm mốc hồi sinh mạnh mẽ của quốc gia sau đại dịch Covid. Mọi lĩnh vực trong xã hội, kể cả du học, sẽ lại tiếp tục nở rộ vào năm 2023. Trong bài viết này, TNG Việt Nam sẽ tổng hợp lại các Điều kiện Du học Nhật Bản 2023, giải đáp mọi thắc mắc của tất cả các bạn du học sinh.
1. Điều kiện Du học Nhật Bản: Về chương trình học.
1.1. Điều kiện du học Nhật Bản hệ học tiếng.
Đối với hệ học tiếng, du học sinh sẽ học tại các Trường Nhật ngữ. Ở Nhật Bản có đa dạng các trường dạy tiếng về quy mô và địa điểm. Mỗi trường đều cung cấp các chương trình học tiếng Nhật bài bản, cùng với các khóa ôn luyện cho kỳ thi JLPT (Kỳ thi năng lực tiếng Nhật) hoặc EJU (Kỳ thi Đại học) cho sinh viên quốc tế.
Trường Nhật ngữ không phải các Trường Đại học. Nếu bạn muốn học Đại học tại Nhật Bản, thì việc học tại các Trường Nhật ngữ gần như không thể bỏ qua.
Điều kiện du học Nhật Bản 2023 hệ học tiếng tại Trường Nhật ngữ bao gồm:
- Tốt nghiệp THPT trở lên.
- Điểm trung bình học tập từ 6.0 trở lên, số buổi nghỉ học không quá 10 buổi (nếu điểm thấp hơn hãy liên hệ TNG Việt Nam).
- Số năm trống sau tốt nghiệp không quá 3 năm.
- Trình độ tiếng Nhật: Tối thiểu N5.
- Sức khỏe tốt, đủ điều kiện để đi du học.
- Không có tiền án tiền sự, không thuộc diện cấm xuất, nhập cảnh.
- Điều kiện tài chính:
- Có người bảo lãnh đảm bảo khả năng chi trả học phí trong suốt thời gian theo học tại Nhật Bản.
- Người bảo lãnh cần chứng minh mức thu nhập tối thiểu là 300 triệu/năm và luôn ở mức ổn định trong 3 năm gần nhất; có sổ ngân hàng với thời hạn trên 3 tháng tính tới thời điểm nộp hồ sơ và có số dư tối thiểu theo quy định của Cục điều hành Xuất nhập cảnh, thông thường tối thiểu là 500 triệu.
1.2. Điều kiện du học Nhật Bản hệ Cao đẳng, Đại học.
Nhật Bản nằm trong TOP các quốc gia có nhiều Trường Đại học, Cao đẳng nhất trên thế giới. Tính đến năm 2023, có khoảng 700 trường Đại học và 60 trường Cao đẳng đang hoạt động tại Nhật Bản. Thời gian đào tạo của hệ đại học là 4 năm, cao đẳng là 3 năm (có thể sớm hơn). Riêng các ngành Y, nha khoa, thú y thời gian học là 6 năm. Nhật Bản có 3 nhóm trường Đại học, Cao đẳng: Quốc lập, Công lập, Dân lập.
Điều kiện du học Nhật Bản 2023 hệ Cao đẳng, Đại học bao gồm:
- Tốt nghiệp THPT trở lên.
- Thời gian trống sau tốt nghiệp không quá 4 năm.
- Điểm trung bình học tập từ trung bình/khá trở lên.
- Trình độ tiếng Nhật: N3 – N2 trở lên.
- Không có tiền án tiền sự, không thuộc diện cấm xuất, nhập cảnh.
Có 3 con đường chính để học Đại học, Cao đẳng ở Nhật Bản như sau:
- Tốt nghiệp THPT tại Nhật:
- Tham dự kỳ thi quốc gia “sentashiken” và kỳ thi ứng tuyển riêng của các trường Đại học, Cao đẳng.
- Tiến cử “suisen”: Học sinh có kết quả học tập xuất chúng và điều kiện tiêu chuẩn sẽ được trường giới thiệu tuyển thẳng tới các trường Đại học, Cao đẳng có yêu cầu đầu vào như trên. Nhưng hầu hết, số lượng học sinh được tiến cử là rất ít.
- Tốt nghiệp trường Nhật ngữ: Tham dự kỳ thi EJU, dành cho sinh viên quốc tế.
- Theo học các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Yêu cầu phải có trình độ tiếng Anh nhất định, tương đương tối thiểu IELTS 5.5, TOEFL iBT 61, TOEIC 700.
Ngoài ra, đối với các du học sinh có khả năng thành thạo 3 ngoại ngữ (bao gồm cả tiếng mẹ đẻ) thì cũng sẽ có cơ hội cao được tuyển thẳng vào các trường Đại học, Cao đẳng.
1.3. Điều kiện du học Nhật Bản hệ chương trình đặc biệt.
TNG Việt Nam là đối tác chiến lược, ưu tiên của rất nhiều Trường Nhật ngữ và các tổ chức giáo dục tại Nhật Bản. Vì vậy, ngoài chương trình Du học thông thường, TNG Việt Nam có một số các chương trình ưu đãi hoặc học bổng hấp dẫn. Có thể kể đến như:
- Chương trình học bổng toàn phần Du học Nhật bản ngành điều dưỡng.
- Chương trình học bổng báo chí Du học Nhật bản ngành báo chí.
- Chương trình Du học Nhật Bản chuyển đổi visa kỹ năng đặc định, tương lai vững bền
2. Điều kiện Du học Nhật Bản: Về chi phí.
2.1. Chi phí Du học Nhật Bản hệ tiếng Nhật.
Chi phí Du học tại các Trường Nhật ngữ bao gồm:
- Chi phí dịch vụ làm hồ sơ du học;
- Chi phí vé máy bay một chiều từ Việt Nam sang Nhật Bản;
- Học phí, phí ký túc xá của trường.
Cụ thể, các bạn tham khảo dưới đây:
2.2. Chi phí Du học Nhật Bản hệ Đại học, Cao đẳng.
Việc theo học hệ tiếng Anh khi du học Nhật Bản ngoài những lợi ích như thành thục hai ngôn ngữ; tiết kiệm thời gian; thì còn một lợi ích to lớn nữa là tiết kiệm chi phí học tiếng và có học bổng hỗ trợ. Vậy thì, chi tiết chi phí về các trường như thế nào?
a. Chi phí trước khi bay.
Trước khi bay, các bạn sẽ phải đóng những khoản phí chính như sau: Phí hồ sơ; Học phí; Phí ký túc xá; Các phí khác: phí nhập học, phí nộp đơn, phí bảo hiểm, vé máy bay…
Học phí:
Học phí của chương trình hệ tiếng dao động từ JPY 700.000 – 750.000/năm (khoảng 140 – 150 triệu VND/năm).
Học phí của chương trình Cao đẳng, Đại học dao động từ JPY 500.000 – 2.300.000/năm (khoảng 115 – 500 triệu VND/năm).
Sở dĩ có sự dao động lớn như vậy là do học phí phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: các trường công lập hay tư thục; trường có xếp hạng cao hay không; ngành học bạn chọn là gì; trường ở khu vực nào…
Chi phí nơi ở:
Tùy vào việc trường có cung cấp ký túc xá cho sinh viên quốc tế hay sinh viên sẽ phải thuê ngoài mà chi phí ký túc xá sẽ bắt đầu từ JPY 15.000 – 40.000 với ký túc xá; và ~ JPY 50.000 cho nhà thuê ngoài.
Với hệ tiếng Anh nói riêng hay chuyên ngành nói chung thì các trường đều không bắt buộc sinh viên phải ở ký túc xá mà có thể tự do lựa chọn. Ký túc xá trường cũng chỉ thu 2-3 tháng/lần. Vậy nên các bạn có thể ở ký túc xá những tháng đầu để bắt kịp với cuộc sống mới sau đó chuyển ra ngoài.
Các chi phí khác:
Du học Nhật Bản hay bất kỳ nước nào đều có rất nhiều chi phí nhỏ lẻ khác và phát sinh tùy từng trường nhưng có một số chi phí cố định như:
- Phí nộp đơn khoảng JPY 5.000 – 35.000.
- Phí nhập học khoảng JPY 200.000 – 500.000.
- Phí vé máy bay: 10 – 12 triệu VNĐ.
b. Chi phí sau khi bay sang Nhật.
- Chi phí ăn uống và sinh hoạt: JPY 15,000/tháng – JPY 180,000/năm.
- Chi phí này có thể dao động tùy vào địa phương nơi học sinh theo học.
3. Điều kiện Du học Nhật Bản: Về học bổng.
3.1. Học bổng Chính phủ Nhật Bản.
Học bổng Chính phủ Nhật Bản (MEXT Scholarship) là chương trình được thành lập bởi Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản vào năm 1954, nhằm cấp cho sinh viên nước ngoài có thành tích học tập xuất chúng. Đây là loại học bổng có giá trị cao nhất và phổ biến nhất mà sinh viên quốc tế có thể xin được.
Học sinh, sinh viên xin học bổng Chính phủ Nhật Bản cần nộp hồ sơ qua Đại sứ quán/Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam hoặc gửi trực tiếp tới trường dự định theo học tại Nhật Bản.
Các yêu cầu chi tiết ứng viên xin học bổng Chính phủ theo bậc học:
Bậc Đại học:
- Dưới 22 tuổi, đã tốt nghiệp THPT.
- Đạt giải trong các kỳ thi quốc tế, khu vực, quốc gia, hoặc được tuyển thẳng vào trường ĐH theo quy chế tuyển sinh.
- Áp dụng trong các ngành học: Khoa học tự nhiên; Khoa học xã hội.
- Thời gian học: 5 – 6 năm (1 năm học tiếng, 4 – 5 năm học chuyên ngành).
- Giá trị học bổng: 117.000 – 120.000 JPY/tháng, bao gồm hỗ trợ chi phí học tập trong toàn bộ thời gian theo học tại Nhật Bản.
Bậc Thạc sỹ:
Chương trình học bổng chính phủ Nhật Bản JDS dành cho du học sinh theo học bậc thạc sĩ cần có những điều kiện sau:
- Độ tuổi 24 – 39 (tính đến tháng sinh), đã tốt nghiệp ĐH chính quy.
- Có 2 năm làm việc tại cơ quan nhà nước, cơ sở giáo dục công lập của Việt Nam, các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
- Đã có 6 tháng làm việc tại cơ quan hiện tại.
- Chưa từng nhận bất kỳ chương trình học bổng trình độ thạc sĩ nào.
- Không có trong danh sách tập trung đi nghĩa vụ quân sự.
- Các ngành học áp dụng: Tăng cường hệ thống kinh tế thị trường, giao thông vận tải, năng lượng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Môi trường, biến đổi khí hậu, Luật, Hành chính…
- Thời gian học: 2 năm.
- Học hoàn toàn bằng tiếng Anh.
- Số suất học bổng du học: 60 suất/năm.
Bậc Nghiên cứu sinh:
- Dưới 35 tuổi, đã tốt nghiệp Đại học/Thạc sỹ.
- Đang công tác tại các trường Đại học, Cao đẳng, Viện nghiên cứu, cơ quan Nhà nước.
- Thời gian học: 3 – 5 năm.
- Giá trị học bổng: 143.000 – 145.000 JPY/tháng, bao gồm chi phí học tập, vé máy bay khứ hồi.
Bậc học nghề:
- Dưới 22 tuổi, đã tốt nghiệp THPT.
- Áp dụng trong các ngành học: Du lịch; Thời trang; Thẩm mỹ – làm đẹp; Thiết kế; Đầu bếp;…
- Thời gian học: 3 năm (1 năm học tiếng, 2 năm học nghề).
- Giá trị học bổng: 117.000 – 120.000 JPY/tháng.
3.2. Học bổng toàn phần Kyoto iUP.
Đại học Kyoto đã triển khai chương trình Kyoto iUP trong 3 năm vừa qua để thu hút các nhân tài trẻ trên thế giới.
Chương trình sẽ đào tạo sinh viên học tiếng Nhật 6 tháng và học chuyên ngành 4 năm song ngữ Nhật – Anh, kết hợp với 150 giờ học tiếng ở Việt Nam. Trong đó có nhiều chế độ hỗ trợ:
- Miễn giảm một phần hay toàn bộ học phí.
- Phí nhập học và cả cấp học bổng lên đến 120.000 JPY hàng tháng cho sinh viên trong thời gian học.
Tổng thời gian học tại Nhật Bản và được nhận học bổng toàn phần là 4,5 năm.
3.3. Học bổng toàn phần điều dưỡng.
Học bổng du học Nhật Bản ngành điều dưỡng cấp cho du học sinh có thành tích học tập tốt và tư cách đạo đức tốt. Chương trình được xây dựng với mục đích giúp du học sinh người Việt Nam không phải lo lắng về mặt chi phí; đồng thời khích lệ động viên các bạn yên tâm học tập tốt khi du học Nhật Bản.
- Thời gian học tại trường tiếng Nhật: 1 năm.
- Thời gian học tại trường đào tạo chuyên ngành điều dưỡng chăm sóc: 2 năm.
- Tổng cộng thời gian cấp học bổng: 3 năm.
- Số suất học bổng: 30 suất/kỳ.
Học bổng ngành điều dưỡng còn có các quỹ được tạo và tài trợ bởi tập đoàn Aoyama. Quỹ học bổng này được áp dụng cho hình thức du học Nhật Bản vừa học vừa làm, hỗ trợ 100% học phí và nhà ở trong suốt quá trình học tập và làm việc (3 – 4 năm). Quá trình vừa học vừa làm của du học sinh sẽ được diễn ra ở các bệnh viện, cơ sở y tế của tập đoàn Aoyama, và cũng được nhận các chính sách về lương và chế độ phúc lợi theo quy định.
Điều kiện du học sinh Việt Nam ứng tuyển học bổng điều dưỡng Aoyama:
- Nữ, 19 – 29 tuổi.
- Tiếng Nhật N3 trở lên.
- Chưa từng học tập hay làm việc tại Nhật Bản.
- Có thể làm việc ở Nhật từ 3 – 4 năm.
3.4. Học bổng của TNG Việt Nam.
TNG Việt Nam có rất nhiều chương trình học bổng hấp dẫn dành cho du học sinh đăng ký Du học Nhật Bản 2023. Vui lòng liên hệ trực tiếp để biết thông tin chi tiết.
4. Điều kiện Du học Nhật Bản: Về địa điểm học tập.
Lựa chọn địa điểm, khu vực để đi du học Nhật Bản có thể dựa theo các điều kiện riêng của các địa điểm đó về môi trường, nhịp sống, mức sống, cơ sở hạ tầng, số lượng nhân khẩu,… Mỗi địa phương đều có một vài điều kiện có thể phù hợp với điều kiện riêng của bạn, nên bạn hãy tìm hiểu để chọn ra địa điểm thích hợp dành cho mình. Nếu các bạn thích sự sầm uất, nhộn nhịp thì Tokyo có những điều kiện đáp ứng kỳ vọng đó của bạn. Hay nếu bạn thích sự yên bình, thư thái thì Yokohoma lại có các điều kiện phù hợp hơn. Dưới đây là các thành phố với các điều kiện riêng để bạn có thể cân nhắc và đối chiếu với điều kiện của mình.
4.1. Du học Nhật Bản tại thành phố Tokyo.
Là thủ đô của Nhật Bản, Tokyo là trung tâm kinh tế, chính trị và thiên đường mua sắm, dịch vụ của Nhật Bản. Dù có nhiều e ngại về sự đắt đỏ của Tokyo, nhưng không thể phủ nhận đây vẫn là địa điểm lý tưởng cho hành trình du học Nhật Bản của các bạn học sinh quốc tế. Bên cạnh đó, Tokyo tập trung rất nhiều các trường Đại học top đầu và một loạt các địa danh nổi tiếng.
Ưu điểm khi chọn Tokyo:
- Số lượng lớn các trường để lựa chọn.
- Điều kiện việc làm thêm cho người nước ngoài rất nhiều.
- Lương làm thêm theo giờ cao hơn các thành phố khác.
- Sầm uất, hiện đại nên việc trải nghiệm là rất độc đáo, mới mẻ.
Nhược điểm:
- Rất nhộn nhịp, đông đúc nên không hợp với người trầm tính.
- Giá cả, mức sống cao.
- Cạnh tranh cao khi xin việc làm vì có quá nhiều sinh viên.
4.2. Du học Nhật Bản tại thành phố Yokohama.
Yokohama nằm cách Tokyo khoảng 40p tàu điện ngầm về phía Nam của Nhật Bản. Vẫn mang vẻ đô thị, sầm uất như thủ đô, nhưng Yokohama lại có nét trầm mặc riêng của một thành phố cảng. Trong cái nhanh, có cái chậm; trong cái bận rộn có phảng phất sự thư thái, nhẹ nhàng.
Ưu điểm khi chọn Yokohama:
- Gần biển, chỉ mất 30p có thể di chuyển đến Tokyo.
- Mức sống chỉ bằng 70-80% so với thủ đô Tokyo.
- Nhẹ nhàng, thư thái hơn sinh sống ở Tokyo.
Nhược điểm:
- Ít việc làm hơn so với Tokyo.
- Nếu đi lại lên Tokyo nhiều sẽ tốn chi phí.
4.3. Du học Nhật Bản tại thành phố Osaka.
Nếu bạn đang tìm một thành phố vừa đông đúc, vui vẻ lại vừa nhẹ nhàng, lãng mạn, con người dễ mến, dễ làm quen thì đó chính là Osaka. Du học Nhật Bản tại Osaka là một trải nghiệm khác biệt, đặc biệt mà bất kỳ du học sinh nào cũng nên trải qua.
Ưu điểm khi chọn Osaka:
- Chi phí du học rẻ hơn 10-20% so với Tokyo.
- Đông đúc, tấp nập, nhiều việc làm thêm.
- Người dân thân thiện hơn tại miền Bắc.
Nhược điểm:
- Tiếng địa phương có thể sẽ ảnh hưởng đến quá trình học ngôn ngữ.
- Khoảng cách di chuyển tới Tokyo là khá xa.
4.4. Du học Nhật Bản tại thành phố Fukuoka.
Fukuoka nằm ở Kyushuu và là thành phố lớn nhất phía Nam Nhật Bản. Fukuoka nổi tiếng với nhiều khu vui chơi giải trí như Hiroshima, Beppu. Fukuoka cũng nổi tiếng với những quán nhỏ vỉa hè dọc theo bờ sông.
Fukuoka rất gần Busan, Hàn Quốc. Chỉ 3 giờ đi tàu qua biển bạn đã có thể từ Fukuoka tới Busan.
Ưu điểm khi chọn Fukuoka:
- Chi phí du học rẻ hơn so với Tokyo và Osaka.
- Thường sẽ ít xảy ra động đất.
- Có nhiều bờ biển để thăm quan, du lịch.
Nhược điểm:
- Không quá nhiều việc làm thêm.
- Ít người nước ngoài hơn nên hiệu quả việc giao tiếp cũng sẽ giảm.
Điều kiện chi phí sinh hoạt một tháng ở các khu vực kể trên:
Tokyo
|
Yokohama
|
Osaka
|
Fukuoka | |
Nhà ở | JPY 60,000 | JPY 50,000 | JPY 56,000 | JPY 45,000 |
Ăn uống | JPY 40,000 | JPY 30,000 | JPY 20,000 | JPY 40,000 |
Đi lại | JPY 10,000 | JPY 1,100 | JPY 7,500 | JPY 1,500 |
Tiện ích (internet, điện thoại,…) | JPY 10,000 | JPY 4,000 | JPY 7,500 | JPY 8,000 |
Chi phí tiêu dùng khác | JPY 8,000 | JPY 5,000 | JPY 7,500 | JPY 7,000 |
Tổng | JPY 128,000 | JPY 90,100 | JPY 98,500 | JPY 101,500 |
Những con số trên đây có thể có sự chênh lệch so với thực tế. Về tổng thể, để có đủ điều kiện về chi phí sinh hoạt khi đi du học, du học sinh có thể kết hợp thu nhập kiếm được từ làm thêm và các khoản được gửi sang từ gia đình. Khi đi học thì vấn đề chi phí chưa là vấn đề lớn, vì ít nhất các bạn vẫn có hậu phương vững chắc là gia đình. Nhưng việc đi làm thêm sẽ cho bạn hiểu được giá trị của đồng tiền để bạn có cái nhìn và cách sử dụng chúng khác đi sao cho có hiệu quả nhất.
Còn rất nhiều thành phố khác nữa, nhưng ở bài viết này, TNG Việt Nam chỉ thống kê 4 thành phố đại diện cho các vùng của Nhật Bản.
5. Điều kiện Du học Nhật Bản: Về quy định làm thêm.
Với những khoản học phí của nhà trường và khoản chi phí sinh hoạt hàng ngày, chắc hẳn nhiều bạn không khỏi bận tâm rằng liệu có thể đi làm thêm để gia tăng thu nhập? Câu trả lời là có, với những điều kiện làm theo những quy định chung về thời gian, mức lương và công việc có thể làm thêm.
5.1. Quy định việc làm thêm tại Nhật Bản dành cho du học sinh.
Trước hết, bạn cần phải có điều kiện đầu tiên là chứng nhận là được phép đi thêm, cấp bởi cục quản lý xuất nhập cảnh cùng với giấy chứng nhận sinh viên và thẻ ngoại kiều. Bạn không mất phí để xin giấy chứng nhận này, và thường bạn sẽ phải đợi từ 1-2 tuần.
Chính phủ Nhật Bản có ra quy định tạo điều kiện cho du học sinh được làm thêm là 28 tiếng/tuần. Tuy nhiên, trong kì nghỉ bạn có thể làm 40 tiếng/tuần. Để có thể tăng giờ làm trong kì nghỉ, bạn cần phải đến trường xin giấy xác nhận thời gian.
Hiện tại, mức lương tối thiểu một giờ làm thêm ở Nhật dao động theo thành phố, khu vực và tính chất công việc. Ví dụ như, lương theo giờ ở Tokyo sẽ cao hơn ở Nagoya hay Okinawa, lương làm ca đêm thông thường sẽ cao hơn lương làm ban ngày…
5.2. Việc làm thêm phổ biến tại Nhật là những việc gì?
a. Nhà hàng.
Đây có lẽ là công việc phổ biến nhất đối với các du học sinh quốc tế. Làm ở nhà hàng có rất nhiều vị trí; phù hợp cho bạn tiếng Nhật còn kém và bạn đã vững tiếng. Trong nhà hàng sẽ chia làm 2 bộ phận: キッチン (kitchen, nhà bếp) và ホール (hall, ngoài sảnh) tùy vào trình độ tiếng Nhật của bạn. Tùy vào vị trí, mức lương một tháng bạn sẽ nhận được dao động khoảng JPY 700 – 1200/giờ.
b. Cửa hàng tiện lợi.
Ở nhật, cửa hàng tiện lợi (コンビニ, combini) có ở khắp mọi nẻo đường. Do vậy, nhu cầu tuyển nhân viên của họ rất cao. Để làm ở combini, bạn cần phải có vốn tiếng Nhật đủ giao tiếp và sự linh hoạt. Nhưng nhược điểm của công việc này là mức lương khá thấp trong các công việc có thể làm thêm, chỉ dao động trong khoảng JPY 800 – 900/giờ.
Ngoài ra, vì combini ở Nhật mở cửa 24/7, bạn có thể đăng ký làm ca đêm với mức lương cao hơn bình thường. Tuy nhiên, bạn nên lưu ý nếu có nhận ca này thì chỉ nhận vào cuối tuần, tránh ảnh hưởng đến việc học tập.
c. Siêu thị.
Làm ở siêu thị có khá nhiều nét tương đồng với làm việc ở combini. Tuy nhiên, nhân viên siêu thị thường sẽ chỉ chịu trách nghiệm một mảng nhất định; thay vì “ôm đồm” nhiều việc như ở combini. Mức lương của công việc này dao động từ JPY 800 – 1000/giờ, tùy từng nơi.
d. Làm trong các xưởng sản xuất.
Đây cũng là một công việc rất phổ biến đối với các bạn khi mới sang Nhật và hầu như không nói được tiếng Nhật. Có rất nhiều xưởng thiếu nhân công, với nhiều mặt hàng khác nhau, như cơm hộp bento, hoa quả, rau, báo… Công việc ở xưởng nhìn chung không quá vất vả; nhưng dễ gây nhàm chán vì phải lặp đi lặp lại một công việc. Thu nhập từ công việc này rơi vào khoảng JPY 900 – 1200/giờ.
e. Phát báo.
Công việc này dù lương cao nhưng lại rất vất vả và tốn thời gian cho du học sinh. Vì thời gian giao báo là đêm và sáng sớm những ngày trong tuần; việc du học sinh có thể đảm bảo được việc học hành là rất khó. Đổi lại, mức lương cho công việc này có thể lên tới JPY 120.000 – 140.000/tháng. Các bạn nên lưu ý sắp xếp thời gian hợp lý nếu quyết định làm việc này.
g. Công việc văn phòng.
Ngoài ra, đối với những bạn vững tiếng Nhật; các bạn có thể tìm những công việc làm thêm ở các văn phòng nhé. Phổ biến nhất là các trung tâm hỗ trợ người nước ngoài, nơi họ rất cần những người nói được nhiều ngôn ngữ. Ngoài ra, trung tâm các thành phố lớn ở Nhật có rất nhiều văn phòng chuyển tiền nhằm phục vụ khách du lịch.
5.3. Thu nhập từ việc làm thêm là bao nhiêu?
Lương làm thêm của các bạn sẽ tỉ lệ thuận với trình độ tiếng Nhật của các bạn. Vì thế ngay từ khi ở Việt Nam các bạn hãy đầu tư thật nghiêm túc vào việc học tiếng Nhật. Điều đó không những giúp các bạn bớt vất vả hơn trong quá trình học tại trường. Mà còn giúp phần lớn trong việc cải thiện lương làm thêm cũng như chi phí sinh hoạt của các bạn.
- Lương trung bình: 1,000 Yên/giờ.
- Số giờ/tuần: 28 giờ.
- Số giờ/tháng: 112 giờ.
–> Thu nhập trung bình/tháng: 112,000 Yên (tương đương khoảng 23 triệu VNĐ).
Trên đây là mức thu nhập ước tính của các bạn du học sinh. Ngoài ra, vào các dịp nghỉ lễ các bạn có thể làm full giờ. Tiếng Nhật càng tốt, cơ hội tìm việc làm lương cao càng nhiều. Vì vậy các bạn hãy nhớ cố gắng học thật chăm chỉ. Đến với TNG Việt Nam, công ty sẽ cam kết sẽ giới thiệu cho bạn các công việc làm thêm trong vòng 1 tháng sau khi sang Nhật Bản.
6. Điều kiện Du học Nhật Bản: Về lựa chọn Trường Nhật ngữ.
TNG Việt Nam là đối tác của hơn 300 trường Nhật ngữ lớn, nhỏ tại Nhật Bản. Sau đây là danh sách các Trường Nhật ngữ uy tín để các bạn tham khảo.
6.1. Học viện giáo dục quốc tế Aoyama.
- Tên trường tiếng Nhật: 青山国際教育学院.
- Tên trường tiếng Anh: Aoyama International Education Institute.
- Năm thành lập: 1988.
- Địa chỉ: 3 Chome-8-40 Minamiaoyama, Minato City, Tokyo 107-0062, Nhật Bản.
- Website: https://www.aoyama-international.com/
Là một trong những trường Nhật ngữ danh tiếng của Nhật Bản, Học viện Aoyama chuyên sâu đào tạo tiếng Nhật trong cả 4 kỹ năng và văn hóa – lịch sử Nhật Bản. Giáo trình được nhà trường tự biên soạn, chương trình giảng dạy phù hợp với mọi mục đích của học sinh.
Với lịch sử hình thành trên 30 năm, trường là nơi đào tào tiếng Nhật chuyên sâu cho du học sinh các nước như: Việt Nam, Nga, Hàn Quốc, Mỹ, Pháp, Thái,…và rất nhiều quốc gia khác nữa. Ngoài ra đây chính là nơi liên kết đào tạo ngoại ngữ cho Tập đoàn FPT của Việt Nam.
Điều kiện nhập học của Học viện giáo dục quốc tế Aoyama: Giống như điều kiện chung của du học Nhật Bản hệ tiếng.
6.2. Học viện Nhật ngữ Nissei.
- Tên trường tiếng Nhật: 一般社団法人日生日本語学園
- Tên trường tiếng Anh: NISSEI JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
- Năm thành lập: 2007
- Địa chỉ: 〒544-0004 4 Chome-15-26 Tatsumikita, Ikuno-ku, Osaka-shi, Osaka-fu 544-0004
Học viện Nhật ngữ Nissei nằm ở thành phố Osaka, Nhật Bản. Tiêu chí của trường là tạo ra một môi trường để du học sinh các nước có thể an tâm học tập, trải nghiệm du học trong một môi trường tốt hơn.
Điều kiện nhập học:
- Điều kiện chung của du học Nhật Bản hệ tiếng.
- Trình độ tiếng Nhật: N5 hoặc đã có 150h học tiếng tại nước sở tại.
- Không đến Nhật Bản với tư cách là thực tập sinh/tu nghiệp sinh (trong 2 năm gần nhất).
6.3. Học viện Nhật ngữ Kyoshin.
-
Tên trường tiếng Nhật: 京進ランゲージアカデミー秋葉原校
-
Tên trường tiếng Anh: Kyoshin Language Academy
- Năm thành lập: 1975.
- Địa chỉ: 3 chi nhánh ở Tokyo là Shinjuku, Shibuya và Akihabara.
Học viện ngôn ngữ Kyoshin được thành lập và phát triển bởi Tập đoàn Kyoshin, với mục tiêu chính là bồi dưỡng sinh viên, học viên Nhật Bản và du học sinh quốc tế phục vụ cho việc học cao hơn tại Nhật Bản. Học viện tự hào là đơn vị đào tạo có số lượng sinh viên đỗ vào các trường đại học danh tiếng hàng đầu tại Nhật Bản.
Điều kiện nhập học tại Học viện ngôn ngữ Kyoshin: Giống với điều kiện chung về du học Nhật Bản hệ học tiếng.
6.4. Trường Nhật ngữ Shinwa.
- Tên trường bằng tiếng Nhật: 進和外語アカデミー .
- Tên trường bằng tiếng Anh: SHINWA FOREIGN LANGUAGE ACADEMY.
- Năm thành lập: 1990.
- Địa chỉ: 2-14-30 Takadanobaba, Shinjuku-ku, Tokyo
- Website: https://shinwajpn.com
Học viện ngoại ngữ Shinwa hiện đang có hàng nghìn học viên đang theo học. Trường có cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Đây là một trong những trường Nhật ngữ nổi tiếng tại thủ đô Tokyo của Nhật Bản, là điểm dừng chân chất lượng dành cho du học sinh khi đi du học Nhật Bản.
Điều kiện nhập học:
- Điều kiện chung về du học Nhật Bản hệ học tiếng, nhưng số năm trống chỉ không quá 2 năm.
- Vượt qua bài phỏng vấn cá nhân và kiểm tra năng lực bằng tiếng Nhật của trường.
6.5. Trường Nhật ngữ DBC.
- Tên trường bằng tiếng Nhật: ダイナミック ビジネス カレッジ
- Tên trường bằng tiếng Anh: DYNAMIC BUSINESS COLLEGE
- Năm thành lập: 1991.
- Địa chỉ: 〒116-0013 Tokyo to, Arakawa ku, Nishinippori
- Website: https://www.dbcjpn.jp/
Kể từ khi thành lập trường đã gửi gắm nhiều học sinh tốt nghiệp và trưởng thành, trở thành nhân lực quốc tế có ích hoạt động rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
Tiêu chí giáo dục của DBC đó là:
- Nâng cao năng lực giao tiếp thông qua việc học tiếng Nhật và lý giải văn hóa Nhật Bản
- Hiện thực hóa ước mơ học lên đại học, cao học.
- Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhận lực giỏi để hội nhập với môi trường quốc tế.
Điều kiện nhập học:
- Điều kiện chung về du học Nhật Bản hệ tiếng, nhưng trình độ tiếng Nhật từ N4 trở lên hoặc đã có 180h học tiếng trong nước; hoặc
- Trải qua kỳ thi J-TEST, NATTEST,… để có lợi thế khi xin tư cách lưu trú.
- Đảm bảo học từ 1 năm trở lên, sau đó đăng ký nguyện vọng học lên Trung cấp, Cao đẳng hoặc Đại học.
6.6. Trường Nhật ngữ Akamonkai.
- Tên trường bằng tiếng Nhật: 赤門会日本語学校.
- Tên trường bằng tiếng Anh: Akamonkai Japanese Language School.
- Năm thành lập: 1985
- Địa chỉ: 6-39-12 Higashi Nippori, Arakawa-ku, Tokyo 〒116-0014
- Website: https://www.akamonkai.ac.jp/
Điểm nổi bật của trường Nhật ngữ Akamonkai:
- Có truyền thống lịch sử lâu đời, hoạt động với tư cách là một tổ chức pháp nhân (được Cục quản lý xuất nhập cảnh thuộc bộ Tư pháp công nhận và chỉ định đạt tiêu chuẩn).
- Được bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ định đào tạo khoá học chuẩn bị học lên cao.
- Có quy mô lớn, tỷ lệ cân bằng về số lượng học viên đến từ nhiều quốc gia (hơn 50 quốc gia và khu vực khác nhau).
- Chất lượng lớp học cao, tư vấn định hướng sau khi học xong Akamonkai một cách tận tình.
- Hỗ trợ chu đáo về các thủ tục hành chính cũng như mọi mặt trong cuộc sống bằng nhiều ngôn ngữ, chế độ học bổng phong phú, hỗ trợ tận tình trong việc tìm việc làm thêm.
Điều kiện nhập học:
- Điều kiện chung về du học Nhật Bản hệ học tiếng, nhưng điểm trung bình cấp 3 là 7.5 trở lên; tuyển sinh cả những học viên có bằng Cao đẳng, Đại học xếp loại Khá trở lên (Tùy vào bằng cấp cao nhất sẽ có chương trình học tập phù hợp).
- Số năm trống không quá 2 năm với bằng THPT, 3 năm với bằng Cao đẳng, Đại học.
- Chứng minh mục đích học tập rõ ràng.
- Vượt qua bài phỏng vấn cá nhân và kiểm tra năng lực bằng tiếng Nhật của trường.
6.7. Trường Nhật ngữ Midream.
- Tên tiếng Anh: Midream School of Japanese Language
- Tên tiếng Nhật: ミッドリーム日本語学校
- Năm thành lập: 1985
- Địa chỉ: 2-7-11 Hyakunincho Shinjuku-ku Tokyo 169-0073 Japan
- Website: http://midream.ac.jp/
Vị trí: Trường tọa lạc tại quận Shinjuku – một trong những quận trung tâm nhất của Thủ đô Tokyo, Nhật Bản. Không chỉ là địa điểm thuận lợi để trải nghiệm nền văn hóa đa sắc màu Nhật Bản, quận Shinjuku cũng giúp học sinh tìm kiếm việc làm thêm dễ dàng hơn.
Hệ thống E-learning thông minh: Trường đang phát triển hệ thống e-Learning, đưa vào sử dụng thực tế để giới thiệu các mục học tập bằng hình ảnh, video, cũng như dùng cho kì kiểm tra đánh giá cuối kỳ. Mỗi học viên sẽ được phát máy tính bảng để có thể dễ dàng kiểm tra, tính kết quả của các bài kiểm tra, v.v. ngoài ra còn giúp cho giáo viên đưa phản hồi, nhận xét nhanh chóng, hiệu quả. Học sinh có thể phát lại và xem lại tại nhà các mục đã học trên lớp, làm các bài kiểm tra nhỏ để ôn tập tại nhà.
Điều kiện nhập học:
- Điều kiện chung về du học Nhật Bản hệ học tiếng.
- Vượt qua bài phỏng vấn cá nhân và kiểm tra năng lực bằng tiếng Nhật của trường.
6.8. Trường Nhật ngữ Ehle.
- Tên trường tiếng Nhật: エール学園日本語教育学科.
- Tên trường tiếng Anh: EHLE INSTITUTE JAPANESE LANGUAGE SCHOOL.
- Năm thành lập: 1967.
- Địa chỉ: 3-13-1 Namba-Naka, Naniwa-ku, Osaka-shi, Osaka.
- Website: https://www.ehle.ac.jp/jls/
Học viện Ehle được thành lập tại thành phố Osaka với sứ mệnh “dốc hết toàn lực cho ước mơ của chính mình”, giáo viên và nhân viên trường luôn vì sự nghiệp quan tâm, bồi dưỡng học sinh, để có thể giáo dục thành công các học viên. Chính vì vậy, học viện Ehle không chỉ là 1 trong những học viện danh tiếng với chất lượng giáo dục, mà còn nổi bật với những thành tích học viên đỗ vào Đại học, Cao học lớn bao gồm Đại học Tokyo, Kyoto, Osaka, đỗ thành tích cao trong các kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT, và tỷ lệ có việc làm thành công sau khóa học xin việc làm. Bên cạnh đó, là những hỗ trợ liên quan đến kế hoạch học tập và cuộc sống hàng ngày của du học sinh.
Điều kiện nhập học:
- Điều kiện chung của du học Nhật Bản hệ tiếng.
- Vượt qua bài phỏng vấn cá nhân và kiểm tra năng lực bằng tiếng Nhật của trường.
- Trình độ tiếng Nhật: JPLT N5 hoặc đã có 150h học tiếng trong nước; hoặc J-TEST (250 điểm trở lên); hoặc NATTEST (5Q trở lên).
6.9. Trường Nhật ngữ quốc tế Fukuoka.
- Tên tiếng Nhật: 福岡日本学校.
- Tên tiếng Anh: Fukuoka Japanese Language School (FJLS).
- Năm thành lập: 2004.
- Địa chỉ: Hakata Kindai Bldg, 1-1-33 Hakataekihigashi, Hakata-ku,
- Website: http://www.fukuokaschool.com/
Trường hỗ trợ và chăm sóc học sinh không chỉ về mặt học tập mà còn về mặt tinh thần. Học sinh có thể trao đổi với nhà trường như với gia đình của mình.
Ngoài học sinh châu Á trường còn có học sinh đến từ nhiều châu lục khác. Hiện tại trường có học sinh từ hơn 10 quốc gia trên thế giới đang theo học. Nhờ sự đa dạng này, du học sinh được hiểu thêm về các nền văn hoá khác và cùng nhau học tập không phân biệt đất nước hay vùng miền.
Chương trình học được thiết kế để giờ học luôn vui vẻ và học sinh có thể học ngôn ngữ một cách tự nhiên nhất. Ngoài việc học tập, học sinh còn được nhà trường hỗ trợ về cuộc sống và được tham gia rất nhiều các hoạt động ngoại khóa…
Điều kiện nhập học:
- Điều kiện chung của du học Nhật Bản hệ tiếng, nhưng điểm GPA chỉ cần từ 5.0 trở lên.
- Vượt qua bài phỏng vấn cá nhân và kiểm tra năng lực bằng tiếng Nhật của trường.
- Trình độ tiếng Nhật: JPLT N5 hoặc đã có 150h học tiếng trong nước; hoặc J-TEST (250 điểm trở lên); hoặc NATTEST (5Q trở lên).
- Có mục đích học tập rõ ràng.
bài viết rất chi tiết, cảm ơn add
bài viết hữu ích quá add ơi
add cảm ơn nha