Trường Đại học nữ sinh Dongduk là ngôi trường hàng đầu dành cho nữ sinh tại Hàn Quốc, được phát triển từ trường nữ sinh Dongwan. Trường hoạt động với phương châm giáo dục “đạo đức – chân lý – phù hợp” nhằm đào tạo ra những thế hệ nữ sinh đầy đủ kiến thức về cả tri thức và đạo đức.
I. Thông tin cơ bản về trường Đại học nữ sinh Dongduk
- Tên tiếng Anh: Dongduk Women’s University
- Tên tiếng Hàn: 동덕여자대학교
- Năm thành lập: 1908
- Địa chỉ: 60 Hwarang 13-gil, Wolgok 2(i)-dong, Seongbuk, Seoul
- Website: https://www.dongduk.ac.kr/
II. Lịch sử hình thành và phát triển trường Đại học nữ sinh Dongduk.
Đại học nữ sinh Dongduk được thành lập từ năm 1908 tại thủ đô Seoul của Hàn Quốc. Trường tọa lạc tại trái tim của xứ sở Kim Chi – nơi có hệ thống giao thông hạ tầng thuận tiện cho việc đi lại và là điểm đến hàng đầu của sinh viên theo học.
Trải qua hơn 100 năm hình thành và phát triển, trường đã trải qua 2 giai đoạn phát triển. Trường là tiền thân của trường là Trường Nữ Sinh Dongwon đầu thế kỷ 20, đổi tên thành Cao đẳng Nữ Dongduk vào năm 1950 và nâng cấp thành trường đại học cùng hệ đào tạo cử nhân 4 năm vào năm 1987.
Với phương châm giáo dục “đạo đức – chân lý – phù hợp”, trường nhiều lần được vinh danh bởi các chuyên gia trong ngành giáo dục, đào tạo khi nằm trong Top 30 trường Đại học tốt nhất ở Seoul, Top 6 Đại học nữ tốt nhất ở Seoul. Hiện nay, trường sở hữu 8 trường đại học trực thuộc, liên kết với 23 trường đại học và sở hữu hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ cho sinh viên theo học.
III. Chương trình học đào tạo tại trường Đại học nữ sinh Dongduk:
Chương trình học tiếng
Trường mở đào tạo các chương trình học tiếng vào 4 học kỳ mùa xuân, hạ, thu đông, được chia thành 3 khóa sơ cấp, trung cấp và cao cấp. Trong quá trình đào tạo, trường cung cấp các chương trình trải nghiệm văn hóa để sinh viên có thể thích ứng với môi trường nơi đây. Thông tin chương trình học tiếng cụ thể:
- Học phí : 1.300.000 KRW/kỳ
- Phí nhập học: 60.000 KRW
- Kỳ nhập học: tháng 3,6,9,12
- Bảo hiểm : 180.000 KRW/năm
- KTX: 1.200.000 KRW/6 tháng
Chương trình chuyên ngành:
Trường sở hữu một số chuyên ngành đào tạo đặc thù như thiết kế, nghệ thuật, biểu diễn nghệ thuật. Học phí của các ngành giao động từ 3.013.000 – 4.500.000 KRW
Đại học | Khoa tuyển sinh |
Đại học Nhân văn | Khoa quốc ngữ, văn học |
Khoa sáng tác văn học | |
Khoa lịch sử Hàn Quốc | |
Khoa tiếng Anh | |
Khoa tiếng Pháp | |
Khoa tiếng Đức | |
Khoa tiếng Nhật | |
Khoa tiếng Trung, Trung quốc học | |
Đại học khoa học xã hội | Khoa phúc lợi xã hội |
Khoa trẻ em | |
Khoa thông tin thư viện | |
Khoa kinh doanh | |
Khoa kinh tế | |
Khoa kin doanh quốc tế | |
Đại học khoa học tự nhiên | Khoa thực phẩm dinh dưỡng |
Khoa quản lí y tế | |
Khoa hóa học, mỹ phẩm (ngành ứng dụng hóa học) | |
Khoa hóa học, mỹ phẩm (ngành mỹ phẩm) | |
Khoa thể dục thể thao | |
Đại học khoa học thông tin | Khoa máy tính |
Khoa thống kê thông tin | |
Đại học nghệ thuật | Khoa hội họa |
Khoa thủ công digital | |
Khoa quản lí bảo tàng | |
Khoa Piano | |
Khoa giao hưởng | |
Khoa thanh nhạc | |
Khoa thanh nhạc | |
Đại học thiết kế | Khoa thiết kế thời trang |
Khoa thiết kế hình ảnh và nội thất | |
Khoa thiết kế truyền thông | |
Đại học biểu diễn nghệ thuật | Khoa giải trí truyền hình |
Khoa âm nhạc | |
Khoa Múa | |
Khoa người mẫu |
Chương trình đào tạo sau đại học:
Đại học | Khoa |
Đại học phật giáo | Phật học |
Thiền | |
Triết học Ấn Độ | |
Đại học khoa học xã hội nhân văn | Quốc văn quốc ngữ |
Ngữ văn Anh | |
Ngữ văn Nhật Bản | |
Ngữ văn Trung Quốc | |
Triết học | |
Văn hóa đạo đức | |
Lịch sử | |
Đại học Khoa học tự nhiên | Toán học |
Vật lý học | |
Hóa học | |
Thống kê học | |
Bán dẫn học | |
Đại học luật | Luật học |
Đại học khoa học xã hội | Chính trị |
Hành chính | |
Cảnh sát | |
Xã hội học | |
Bắc Hàn học | |
Truyền thông báo chí | |
kinh tế | |
Thương mại | |
Quản lý công nghiệp thực phẩm | |
Đại học Kinh tế | Kinh tế học |
Kế toán | |
Thông tin kinh tế | |
Đại học Bio System | Sinh học đời sống |
Môi trường | |
Y sinh | |
Sinh học thực phẩm | |
Đại học kỹ thuật | Điện,điện tử |
kỹ thuật máy tính | |
Xây dựng môi trường | |
Kỹ thuật hóa học | |
Kỹ thuật máy | |
Kiến trúc | |
Truyền thông thông tin | |
Hệ thống công nghiệp | |
Đại học Sư phạm | Giáo dục học |
Giáo dục quốc ngữ | |
Giáo dục lịch sử | |
Địa lý học | |
Giáo dục toán học | |
Gia đình học | |
Thể dục | |
Đại học Truyền thông Media | Truyền thông đa phương tiện Multimedia |
Quảng cáo và quan hệ công chúng | |
Đại học nghệ thuật | Lịch sử mỹ thuật học |
Mỹ thuật học | |
kich nghệ | |
Đại học Dược | Dược |
Đại học Y học dân tộc | Y học Dân tộc |
Đại học y | Y học |
Viện khoa học thông tin Nano | Ánh sáng-Hiển thị |
Thong tin-kỹ thuật Nano | |
Viện Phật giáo | Tổng hợp Phật giáo Hàn Quốc |
Quản trị kinh doanh | Global MBA |
Điện ảnh | Nội dung văn hóa |
Sản xuất phim | |
Multimedia | |
Nghệ thuật biểu diễn |
Học bổng của trường Đại học Nữ sinh Dongduk:
Trường sở hữu 2 loại học bổng chính dành cho tân sinh viên và sinh viên quốc tế, giá trị học bổng lên đến 30%-60% học phí, cụ thể:
Chương trình học bổng | Đối tượng | Giá trị |
Học bổng tân sinh viên |
|
Miễn giảm 30-50% học phí |
Học bổng sinh viên quốc tế | Sinh viên đạt điểm trung bình môn từ 3.0 trở lên | Miễn giảm 40%-60% học phí |
Ký túc xá trường Đại học Nữ sinh Dongduk:
Trường sở hữu 2 khu ký túc xá chính tại bên trong khuôn viên trường và bên ngoài trường, với sức chứa khoảng 1.500 sinh viên. Sinh viên có thể thuê loại phòng đôi, hoặc phòng 4 tùy theo nhu cầu sinh hoạt. Tiêu chuẩn mỗi phòng tại ký túc xá sẽ gồm: nhà vệ sinh, phòng tắm khép kín, giường, kệ sách, tủ quần áo, bàn ghế, máy giặt. Có khu nhà ăn, phòng nghỉ, phòng thể chất và sân cỏ riêng.
Chi phí Ký túc xá: 924.000 – 1.925.000 KRW/kỳ