Nội dung bài viết
- 1. Giới thiệu về Đại học Dongguk
- 2. Điều kiện nhập học của Đại học Dongguk
- 3. Chương trình đào tạo và học phí của Đại học Dongguk
- 4. Chính sách học bổng của đại học Dongguk
- 5. Ký túc xá đại học Gimcheon
- 6.Tại sao nên lựa chọn Đại học Kwangwoon để học tập
Đại học Dongguk, một ngôi trường lý tưởng cho các sinh viên muốn sự năng động và cá tính. Đây cũng là cái nôi đào tạo ra rất nhiều sao Hàn nổi tiếng. Dongguk sẽ là một nơi tuyệt vời cho các bạn sinh viên gửi gắm những năm thanh xuân của mình. Cùng TNG tìm hiểu kĩ hơn về ngôi trường này nhé!
1. Giới thiệu về Đại học Dongguk
1.1. Thông tin giới thiệu:
- Tên tiếng Anh: Dongguk University
- Tên tiếng Hàn: 동국대학교
- Năm thành lập: 1906
- Vị trí: 30 Pildong-ro 1-gil, Jangchungdong 2(i)-ga, Jung-gu, Seoul, Hàn Quốc
- Loại hình: Trường tư thục
- Số lượng sinh viên: khoảng 40.000
- Website: https://www.dongguk.edu/eng/main
1.2. Tổng quan về đại học Dongguk
Đại học Dongguk là trường đại học tư thục ở Hàn Quốc và có nhiều cơ sở ở nhiều nơi khác nhau. Đại học Dongguk năm ở Jung – gu, Seoul, ngay phía bắc chân núi Namsan. Các tòa ở phía Bắc trường chạy thẳng tới các lối đi của công viên Namsan
1.2.1.Về lịch sử hình thành:
Được thành lập năm 1906 theo khuynh hướng thống nhất giáo hội Phật giáo toàn thế giới của Tông phái Tào khê của Triều Tiên.
Dongguk là một trong số ít trường đại học Phật giáo có liên hệ mật thiết trên thế giới. Mặc dù là trường Phật giáo nhưng trường luôn chào đón sinh viên thuộc mọi tín ngưỡng và tôn giáo.
Biểu tượng của Dongguk là con voi và hoa sen. Con voi là một động vật thiêng liêng với trí tuệ và may mắn. Hoa sen biểu trưng cho trường là hoa sen, biểu tườn của giáo lý Phật giáo.
1.2.2. Thông tin tổng quan về Đại học Dongguk
Dongguk luôn là ngôi trường nằm trong các trường đại học hàng đầu Hàn Quốc
Mục tiêu của trường là tạo dựng tinh thần Phật giáo và quảng bá văn hóa Hàn Quốc cũng như thực hiện lý tưởng của dân tộc và nhân loại bằng việc nghiên cứu và giảng dạy lý thuyết trừu tượng và ứng dụng thực tế. Đến này đại học Dongguk đã đào tạo hơn 300.000 sinh viên trong mọi lĩnh vực, đặc biệt có thể kể đến các nghệ sĩ đình đám của Hàn Quốc như Jun Ji – hyun, Lee Seung – gi. Park Min – young, Yoona (SNSD),…
Cơ sở vật chất của đại học Dongguk cũng được đầu tư để tạo điều kiện cho sinh viên với các lớp học hiện đại ứng dụng công nghệ cao vào giảng dạy và thực hành. Hệ thống thư viện rộng rãi, nguồn tài liệu đa dạng. Trung tâm y tế của trường hoạt động thường xuyên, đảm bảo có thể chăm sóc sức khỏe cho sinh viên, giảng viên, cán bộ nhân viên trong trường.
2. Điều kiện nhập học của Đại học Dongguk
2.1. Đối với hệ đào tạo tiếng Hàn
- Đã tốt nghiệp THPT, CĐ, ĐH hoặc các cấp tương đương
- Năm trống không quá 2 năm
- Điểm GPA 3 năm từ 6.5 trở lên
2.2. Đối với hệ đại học
- Đã tốt nhiệp THPT, đang theo jocj CĐ, ĐH hoặc đã tốt nghiệp không quá 2 năm
- Có TOPIK 4-6 tùy theo ngành học hoặc có Các chứng chỉ tiếng Anh tương đương như TOEFL iBT 71 hoặc IELTS 5.5 trở lêm
2.3. Đối với hệ sau đại học
(Các điều kiện tương tự với hệ đại học)
3. Chương trình đào tạo và học phí của Đại học Dongguk
3.1. Chương trình hệ tiếng Hàn của đại học Dongguk
3.1.1. Về học phí:
Phí đăng ký: 60.000KRW, tương ứng với ~1.1trVNĐ (Không hoàn trả)
Phí học 1 năm: 7.080.000KRW, tương ứng với ~ 131tr VNĐ (Học phí đã bao gồm bảo hiểm, tiền sách và trải nghiệm văn hóa)
3.1.2. Về cấu trúc tiết học
- Học tập từ thứ 2 đến thứ 6
- Thời gian một buổi học: Bắt đầu lúc 9:00 và kết thúc lúc 13:00
- Nội dung học: Đào tạo tổng hợp các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Hàn
- Chương trình học: Gồm 6 cấp độ
Lớp học | Nội dung học tập |
Cấp 1 |
– Viết và đọc nguyên âm, phụ âm
– Cấu tạo câu, biểu hiện của thì trong câu, hiểu về cách sử dụng động từ, tính từ – Chào hỏi, giới thiệu bản thân, gọi điện, sử dụng các phương tiện giao thông cơ bản,.. |
Cấp 2 |
– Luyện phát âm
– Sử dụng kính ngữ và không kính ngữ – Luyện cấu tạo bằng cách sử dụng đa dạng các từ liên kiết – Hỏi và trả lời các câu hỏi trong cuộc sống hàng ngày |
Cấp 3 |
– Luyện nói giao tiếp sinh hoạt hàng ngày
– Có thể thể hiện quan điểm cá nhân trong lĩnh vực xã hội – Luyện sử dụng đúng các tình huống với các kĩ năng miêu tả, chứng mình, truyền đạt lời nói – Thể hiện tiếng Hàn một cách tự nhiên |
Cấp 4 |
– Thể hiện suy nghĩ của mình về các vấn đề thời sự, xã hội
– Hiểu về tính xã hội, thời sự và sử đúng thể văn trang trọng hoặc không trang trọng trong câu – Mở rộng mục tiêu thông hiểu xã hội và văn hóa Hàn Quốc |
Cấp 5 |
– Thông hiểu về các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa Hàn Quốc và biểu biện suy nghĩ của mình một cách logic
– Lựa chọn đúng và sử dụng với đa dạng tình huống – Sử dụng thành thạo các kỹ năng môn học cơ bản |
Cấp 6 |
– Hoạt động một cách chuyên môn bằng các sử dụng cầu trúc tiếng Hàn một cách tự nhiên
– Nắm bắt nội dung cụ thể trong các bài luận, baosm truyền hình,… – Phòng tránh các tình huống khó khăn thông qua các phương thức thực hiện về văn hóa hoặc hình thức sự cố của người Hàn. |
3.2. Chương trình hệ đại học
- Phí đăng ký: 100.000 KRW~1.8tr VNĐ
- Phí đăng ký đối với các trường Nghệ thuật: 130.000 KRW~2.4tr VNĐ
- Phí nhập học: 532.000 KRW ~ 9.8tr VNĐ
Trường trực thuộc | Khoa | Học phí/ 1 kỳ |
Nghiên cứu Phật giáo |
– Nghiên cứu Phật giáo | 4.068.000KRW (tương ứng với ~75trVNĐ) |
Nhân văn
|
– Ngôn ngữ và Văn học Hàn
– Ngôn ngữ và Văn học Anh – Văn học Anh – Biên dịch tiếng Anh – Nhật Bản học – Ngôn ngữ và Văn học Trung – Triết học – Lịch sử |
4.068.000KRW
(tương ứng với ~75trVNĐ) |
Khoa học tự nhiên |
– Toán
– Hóa – Thống kê – Khoa học vật lý bán dẫn – |
4.686.000KRW (tương ứng với ~86trVNĐ) |
Khoa học xã hội |
– Khoa học chính trị và Ngoại giao
– Hành chính công – Bắc Hàn học – Kinh tế – Thương mại quốc tế – Xã hội học – Quản trị công nghiệp thực phẩm – Quảng cáo và Quan hệ công chúng
|
4.068.000KRW
(tương ứng với ~75trVNĐ) |
Luật |
– Luật
|
4.068.000KRW
(tương ứng với ~75trVNĐ) |
Cảnh sát và hình sự |
– Hành chính cảnh sát | 4.068.000KRW
(tương ứng với ~75trVNĐ) |
Quản trị kih doanh |
– Quản trị kinh doanh
– Kế toán – Hệ thống thông tin quản trị |
4.068.000KRW
(tương ứng với ~75trVNĐ) |
Kỹ thuật |
– Kỹ thuật điên và điện tử
– Kỹ thuật máy tính – Kỹ thuật truyền thông và thông tin – Kỹ thuật dân dụng và môi trường – Kỹ thuật hóa sinh và hóa học – Kỹ thuật năng lượng và cơ khí robot – Kỹ huật kiến trúc – Kiến trúc – Kỹ thuật đa phương tiện – Kỹ thuật công nghiệp – Kỹ thuật vật liệu và năng lượng |
5.304.000KRW
(tương ứng với ~98trVNĐ) |
Khoa học đời sống và công nghệ sinh học |
– Công nghệ sinh học
– Khoa học đời sống – Công nghệ và sinh học thực phẩm – Công nghệ y sinh |
4.482.000KRW
(tương ứng với ~83trVNĐ) |
Giáo dục đào tạo |
– Tiếng Hàn
– Sử học – Kỹ năng sư phạm – Địa lý – Toán học – Vật lý học – Giáo dục từ xa |
4.068.000KRW
(tương ứng với ~75trVNĐ) |
Nghệ thuật |
– Mỹ thuật
– Sân khấu – Điện ảnh – Văn hóa thể thao
|
5.304.000KRW
(tương ứng với ~98trVNĐ) |
Đa ngành tổng hợp định hướng tương lai |
– Trị an khoa học hội tụ
– Tư vấn phúc lợi xã hội – Thương mai toàn cầu hóa |
4.068.000KRW
(tương ứng với ~75trVNĐ) |
3.3. Chương trình hệ sau đại học của Đại học Dongguk
- Phí nhập học là 1.047.000 KRW (tương ứng với~ 19.3trVNĐ)
- Phí đăng kí hệ Thạc sĩ: 75.000 KRW (tương ứng với ~1.4trVNĐ)
- Phí đăng kí hệ Tiến sĩ: 85.000 KRW (tương ứng với ~ 1.6trVNĐ)
Ngành học | Học phí tính bằng KRW | Học phí tính bằng VNĐ |
Xã hội – nhân văn | 5.274.000 | ~ 97tr |
Khoa học tự nhiên
|
6.118.000 | ~ 112tr |
Kỹ thuật – Nghệ thuật | 6.966.000 | ~ 129tr |
Dược | 7.739.000 | ~ 143tr |
Tây Y – Đông Y | 8.196.000 | ~ 151tr |
4. Chính sách học bổng của đại học Dongguk
4.1. Học bổng hệ đại học cho sinh viên quốc tế
4.1.1. Đối với kỳ học đầu tiên
Chương trình học bổng | Điều kiện nhận học bổng | Mức học bổng |
Học bổng dành cho sinh viên có thành tích cao | Sinh viên đạt thành tích TOPIK cao | – TOPIK 3 giảm 30% học phí
– TOPIK 4 giảm 50% học phí |
Học bổng dành cho học viên đã tốt nghiệp Trung tâm ngôn ngữ tiếng Hàn Dongguk | Hoàn thành ít nhất 2 kỳ ở Trung yaam ngôn ngữu tiếng hàn Dongguk và nhận lời giới thiệu từ trưởng khoa | 500.000 KRW
(tương ứng với ~9.2trVNĐ) |
Học bổng Phật giáo cho sinh viên nước ngoài | Sinh viên nhập học khoa Phật giáo với tư cách là nhà sư trong nước và ngoài nước | Giảm 50% học phí |
4.1.2. Đối với kỳ học thứ 2
Chương trình học bổng | Điều kiện | Mức học bổng |
Học bổng thành tích xuất sắc | GPA kỳ trước 3.0 – 3.49 | Giảm 20% học phí |
GPA kỳ trước 3.5 – 3.99 | Giảm 40% học phí | |
GPA kỳ trước 4.0 – 4.5 | Giảm 60% học phí | |
Học bổng xuất sắc về tiếng Hàn | TOPIK 4 | 200.000KRW~3.7trVNĐ |
TOPIK 5 | 400.000KRW~7.3trVNĐ | |
TOPIK 6 | 600.000KRW ~11trVNĐ |
4.2. Học bổng hệ sau đại học
4.2.1. Đối với sinh viên mới nhập học kỳ đầu tiên
Điều kiện | Mức học bổng |
Đạt TOPIK 3 | 30% học phí |
Đạt TOPIK 4-6 | 50% học phí |
Chứng chỉ tiếng Anh
( PBT 530, CBT 197, iBT 71, IELTS 5.5, CEFR B2 hoặc TEPS 600 trở lên) |
|
Sinh viên có quốc tịch ở quốc gia tiếng Anh là ngôn ngữ chính | 30% học phí |
Người nhập học không cần điều kiện ngoại ngữ | 30% học phí |
Người có bằng Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ trong nước | 30% học phí |
Người đậu vào ngành Triệt Indo, Thần học, Phật giáo học ( với tư cách là nhà sư trong và ngoài nước) | 50% học phí |
4.2.2. Đối với kì thứ 2
Điều kiện | Mức học bổng |
GPA kỳ trước 3.5 – 3.99 | 30% học phí |
GPA kỳ trước 4.0 – 4.5 | 50% học phí |
5. Ký túc xá đại học Gimcheon
Ký túc xá của đại học Gimcheon sẽ nằm trong khuôn viên của trường
- Phòng kí túc sẽ là phòng đôi. Mỗi phòng cũng sẽ được trang bị bàn học, ghế, Wifi sử dụng chung, và một số vật dụng cá nhân khác sẽ được cung cấp như: Chăn, gối, ga trải giường,..
- Trong kí túc xá cũng sẽ có phòng tự học, sinh hoạt chung, bếp, phobgf ăn, phòng tập gym, phòng máy tính và phòng giặt chung
- Chi phí:
Đối với KTX Namsan: 2.362.500 KRW/ 6 tháng (tương ứng với ~47.2trVNĐ)
Đối với KTX Goyang: 1.910.000 KRW/ 6 tháng (tương ứng với ~38.2trVNĐ)
6.Tại sao nên lựa chọn Đại học Kwangwoon để học tập
6.1. Chất lượng đào tạo
- Đại Học Dongguk là ngôi trường đào tạo xuất sắc các lĩnh vực nhân văn và nghệ thuật. Đặc biệt nổi tiếng các khoa chủ chốt: Khoa Quốc Văn Quốc Ngữ, Khoa Cảnh Sát, Khoa Truyền Thông Báo Chí, Khoa Kinh Tế, Khoa Điện Ảnh, Khoa Quảng Cáo Và Quan Hệ Công Chúng, Khoa Kịch Nghệ.
- Trường Đại Học Dongguk trong những năm gần đây luôn nằm trong Top các Trường Đại Học Uy Tín Nhất Hàn Quốc.
6.2. Cơ sở vật chất:
Cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại và tiện nghi: bảo tàng, trung tâm thể hình, phòng học ngoại ngữ, phòng học đa phương tiện, cafe internet, thư viện, sân bóng rổ,…
6.3. Vị trí thuận lợi
Trường nằm gần địa điểm du lịch nổi tiếng như công viên Namsan,…Gần khu công nghiệp nặng Hyundai; khu sản xuất thép Posco. Gần thành phố Busan và Daegu, thành phố lớn thứ hai và thứ ba của Hàn Quốc thuận tiện cho các bạn du học sinh có sở thích khám phá và đi du lịch.
Không những thế, Trường Đại Học Dongguk còn đào tạo rất nhiều nghệ sĩ nổi tiếng. Họ đang giữ vai trò lớn trong việc quảng bá làn sóng Hàn Quốc ra thế giới. Một số nghệ sĩ nổi tiếng là cựu sinh viên trường: Yoona (SNSD), Seohyun (SNSD), Naeun (Apink), Taecyeon (2PM), Eunjung (T-ara), Gayoon (4minute)… Bạn sẽ trở thành hậu bối của họ và khi theo học tại Đại Học Dongguk, cơ hội vô tình được gặp mặt trực tiếp thần tượng là rất cao nhé!
Trên đây là những thông tin mà TNG tìm hiểu được về Đại Dongguk muốn gửi đến các bạn. Chúc các bạn đi du học thành công nhé.
Các bạn có thể tham khảo thêm các trường đại học khác tại đây:
https://tngvietnam.vn/dai-hoc-kwangwoon-ngoi-truong-ly-tuong-cho-du-hoc-sinh/
https://tngvietnam.vn/truong-dai-hoc-seokyeong-han-quoc-top-dau-dao-tao-nganh-lam-dep/
https://tngvietnam.vn/truong-dai-hoc-daegu-truong-danh-tieng-hoc-phi-thap-hoc-bong-nhieu/