Đại học nữ sinh Baewha là một trong số những trường Đại học tư thục Thiên chúa giáo tại Hàn Quốc, trường được vinh danh với các chương trình học tập thực tế kèm truyền thống độc đáo của Hàn Quốc đến công nghệ hiện đại.
I. Thông tin cơ bản về trường Đại học Baewha
- Tên tiếng Anh: Baewha Women’s University
- Tên tiếng Hàn: 배화여자대학교
- Năm thành lập: 1998
- Địa chỉ: 119-735- 34 Pirundae-ro 1-gil, Nusang-dong, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc
- Website: www.baewha.ac.kr
II. Lịch sử hình thành và phát triển trường Đại học nữ sinh Baewha:
Thành lập vào năm 1998 tại Jongno-gu – thủ đô Seoul xinh đẹp của Hàn Quốc, trường cao đẳng nữ sinh Baewha là ngôi trường giàu truyền thống và là điểm đến thu hút của các nữ sinh theo học tại nơi đây sau hơn 123 năm thành lập và phát triển.
Tiền thân của trường là Trường kỹ thuật Baewha trước khi đổi tên thành Trường Cao đẳng Nữ sinh Baewha vào năm 1979. Trường nâng cấp và thay đổi chương trình đào tạo lên trình độ Đại học vào năm 1998 và đổi tên thành Đại học nữ sinh Baewha cho đến thời điểm hiện tại.
Với giá trị cốt lõi: Đức tin, Hy vọng và Tình yêu, trường cam kết đạt chuẩn với các chương trình học tập thực tế kèm truyền thống độc đáo của Hàn Quốc đến công nghệ hiện đại. Hiện tại, trường đào tạo các chuyên ngành chính như phiên dịch, ẩm thực truyền thống, thời trang, quản lý kinh doanh, thư ký,… Ngoài ra, trường còn ký kết hợp tác với hơn 50 trường Đại học trên thế giới để thực hiện trao đổi và liên kết.
Với thành tích giảng dạy, trường có hơn 80% sinh viên ổn định việc làm ngay sau khi tốt nghiệp tại trường. Năm 2016 trường được bình chọn là trường Cao đẳng xuất sắc nhất tại Hàn Quốc.
III. Chương trình học đào tạo tại trường Đại học nữ sinh Baewha:
Chương trình học tiếng Đại học nữ sinh Baewha
Điều kiện: Điểm trung bình từ 6.0 trở lên
Chương trình học
- Thời gian: tháng 3-6-9-12
- Lộ trình: Gồm 20 tuần từ thứ 2 đến thứ 6, mỗi ngày học 4 tiếng
Chương trình chuyên ngành Đại học nữ sinh Baewha
Điều kiện
- Tốt nghiệp THPT
- TOPIK 3 trở lên
Chương trình và học phí của trường
- Khoa học xã hội và Nhân văn: 6.088.000 KRW/ học kỳ
- Khoa học tự nhiên: 6.794.000 KRW/ học kỳ
- Kỹ thuật: 7.304.000 KRW/ học kỳ
- Nghệ thuật và Thể thao: 6.794.000 KRW/ học kỳ
Khoa | Thời gian đào tạo |
Nấu ăn truyền thống | 2 năm |
Tiếng Anh thương mại | |
Tiếng Nhật thương mại | |
Hành chính thư ký | |
Tiếng Trung thương mại | |
Thương mại quốc tế | |
Công nghiệp thời trang | |
Bộ phận quản lý | |
Kế toán thuế | |
Chăm sóc trẻ em | |
Du lịch toàn cầu | |
Thực phẩm và dinh dưỡng | 3 năm |
Giáo dục mầm non | |
Công nghệ thông tin thông minh | |
Bảo vệ thông tin |
Học bổng Đại học nữ Baewha
Chương trình học bổng tại trường Đại học nữ Baewha rất đa dạng và hấp dẫn, dành cho sinh viên có điểm đầu vào cao, GPA cùng thành tích học tập xuất sắc và cả sinh viên tích cực tham gia hoạt động tại câu lạc bộ, cụ thể:
- Sinh viên có điểm đầu vào cao nhất trường: Miễn giảm 100% học phí năm đầu và phí nhập học
- Sinh viên có GPA và thành tishc học tập xuất sắc: Miễn giảm 30%-70% học phí (phụ thuộc vào thành tích học tập)
- Sinh viên tích cực tham gia hoạt động trong và ngoài trường: Trị giá 500.000 KRW – 1.400.000 KRW.
Ký túc xá Đại học nữ Baewha
Khu ký túc xá của Đại học nữ Baewha vô cùng đa dạng cùng các loại phòng 1 người (dành cho người khuyết tật), phòng 2 người và phòng 4 người, mức chi phí cụ thể:
Phòng | Phí KTX/tháng | Phí KTX/năm |
Phòng 1 người | 269,700 won | 1,618,200 won |
Phòng 2 người | 269,700 won | 1,618,200 won |
Phòng 4 người | 204,000 won | 1,224,000 won |
Tiền cọc: 100,000 won
Các phòng ở đều được trang bị vô cùng tiện nghi. Ngoài các đồ dùng cá nhân trong phòng như chăn, gối, tủ, giường,… trường con xây dựng nhiều phòng sinh hoạt chung tiện ích dành cho sinh viên.
Tìm hiểu thêm: Chi phí du học Hàn Quốc.