Du học Hàn Quốc và du học Nhật Bản có lẽ là vấn đề được rất nhiều bạn đang băn khoăn. Hãy cùng TNG Việt Nam so sánh hai hình thức này nhé!
1. Điều kiện đi du học Hàn Quốc và Nhật Bản
Du học Hàn Quốc và du học Nhật Bản có điểm gì giống nhau về điều kiện du học? Cả hai hình thức này đều yêu cầu sinh viên tốt nghiệp từ cấp 3 trở lên, không yêu cầu bắt buộc có chứng chỉ đầu vào và đều yêu cầu chứng minh tài chính rõ ràng, minh bạch.
Ngoài ra, hai hình thức này cũng có những điểm khác biệt về yêu cầu độ tuổi, học lực và sức khỏe.
Bảng so sánh điều kiện du học
ĐIỀU KIỆN | DU HỌC NHẬT | DU HỌC HÀN |
Tuổi | Từ 18 – 30 | Từ 18- 25 |
Bằng cấp | Từ cấp 3 trở lên | Từ cấp 3 trở lên |
Học lực | GPA 5.0 | GPA 6.0 trở lên |
Khả năng ngoại ngữ | Không yêu cầu | Không yêu cầu |
Sức khỏe(không được mắc các bệnh sau) | HIV, H5N1, Lao phổi, viêm Gan B | Lao phổi |
Chứng minh tài chính | Tối thiểu 500 triệu | Tối thiểu 220 triệu |
2. Quy định làm thêm, lương làm thêm ở Nhật và Hàn
Sau khi trở thành du học sinh Hàn Quốc hay Nhật Bản bạn được cho phép đi làm thêm nếu bạn muốn. Tuy nhiên, điều kiện, quy định cũng như mức lương khi làm thêm ở Hàn Quốc và Nhật Bản là không giống nhau.
Bảng so sánh quy định và mức lương làm thêm
QUY ĐỊNH | DU HỌC NHẬT BẢN | DU HỌC HÀN QUỐC |
Thời hạn bắt đầu được đi làm thêm | Thường sau 1 tháng nhập học, có thể đi làm luôn sau khi xin được giấy cấp phép làm thêm | Học tiếng sau 6 tháng mới được đi làm. Nếu học chuyên ngành thì sẽ được đi làm luôn (thực tế hầu hết sau 1 tháng các bạn đều xin đi làm luôn) |
Quy định số giờ làm thêm/ tuần | 28h/ tuần | 20h/ tuần với du học tiếng Hàn visa D4-1 thứ 7, CN không giới hạn giờ làm)
25h/tuần với du học chuyên ngành D2 |
Lương | 1 ca 4 tiếng thu nhập từ 16- 20 triệu
2 ca 8 tiếng thu nhập từ25- 30 triệu |
1 ca 6 tiếng 20-25 triệu/ tháng |
Sau khi tốt nghiệp | 40% đủ điều kiện ở lại làm việc tại Nhật. Có thể ở lại lâu dài và bảo lãnh người thân sang | 60% đủ điều kiện ở lại Hàn Quốc. Có thể bảo lãnh người thân sang |
3. Thời gian học tập khác nhau như thế nào?
Trước khi học khóa học chuyên ngành sinh viên cần học một khóa học tiếng. Đối với khóa học tiếng thì thời gian khi đi du học Hàn Quốc và Nhật Bản là khác nhau.
Hai hình thức này cũng có những điểm tương đồng về các kháo đào tạo nghề, cao đẳng, đại học, thạc sĩ.
Bảng so sánh thời gian học
THỜI GIAN | DU HỌC NHẬT BẢN | DU HỌC HÀN QUÔC |
Khóa tiếng | Độ dài trung bình là 2 năm | Độ dài trung bình là 1 năm |
Khóa học nghề | 2 năm | 2 năm |
Khóa cao đẳng | 3 năm | 3 năm |
Khóa đại học | 4 năm | 4 năm |
Khóa thạc sĩ | 2 năm | 2 năm |
4. Chi phí du học
Vấn đề chi phí chắc chắn là câu hỏi mà rất nhiều bạn quan tâm, là một nhân tố quan trọng để các bạn có thể đưa ra quyết định lựa chọn du học ở quốc gia nào.
Bảng so sánh chi phí du học
CÁC KHOẢN TIỀN | DU HỌC NHẬT BẢN | DU HỌC HÀN |
Học tiếng (Tiền ăn, ở, học tiếng ở Việt Nam) | 6 tháng khoảng 30 triệu | 3 tháng khoảng 15 triệu |
Học phí trường Nhật 1 năm | 120- 200 triệu (tùy trường) | 90- 170 triệu (tùy trường) |
Ký túc 6 tháng | 25- 30 triệu | 15- 20 triệu |
Phát sinh khác 1 năm | 20 triệu | 15 triệu |
Phí làm hồ sơ tại trung tâm du học | 20 triệu | 30 triệu |
Phí chứng minh tài chính | 5 triệu | 5 triệu |
Vé máy bay | Khoảng 10 triệu | 5- 10 triệu |
Tổng | 220-315 triệu | 175- 260 triệu |
Có thể nói, chi phí du học Hàn Quốc thấp hơn chi phí du học Nhật Bản. Các bạn hãy cân nhắc tài chính của gia đình trước khi đưa ra lựa chọn cho bản thân mình nhé!
» Các bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Chi phí du học Hàn Quốc